Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19
- TUẦN 19 TIẾT 3: TIẾNG VIỆT 134: ĐỌC. Bài 3: HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. Đọc hiểu: Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người. 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, nơi đã nuôi dưỡng con người lớn khôn. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những người nông dân làm ra lúa gạo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * Lồng ghép: + GDĐĐLS: Biết ơn những người có công với quê hương đất nước. +GDQCN: Quyền được sống trong hoà bình +GD QPAN: Ca ngợi tình dân quân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BGĐT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động mở đầu : 2 – 3’ -Trao đổi với bạn những điều em biết về -HS trao đổi,chia sẻ: Công việc công việc của người nông dân. của những người nông dân rất vất vả. Họ phải “bán mặt cho đất, bán lưng cho trời” quanh năm suốt tháng. Những công việc họ làm là: - Cày bừa, xới đất cho vụ mùa - GV chiếu hình ảnh tác giả Trần Đăng - Gieo mầm và chăm sóc các loại
- Khoa. cây lương thực, . - Bắt sâu, bón phân cho cây - Thu hoạch và bảo quản nông sản, -HS quan sát - GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của em về tác giả Trần Đăng Khoa. - GV giới thiệu thêm: Nhà thơ Trần - HS chia sẻ hiểu biết về tác giả Đăng Khoa được mệnh danh là Thần Trần Đăng Khoa. đồng thơ ca. Ông đã sáng tác rất nhiều tác phẩm dành cho trẻ em. Ngày hôm nay cô cũng sẽ giới thiệu đến các em - HS lắng nghe. một bài thơ rất hay của ông. Nhưng - HS nghe, cảm nhận và đoán tên trước khi bước vào bài học cô mời các bài hát: Hạt gạo làng ta của nhạc em cùng nghe một đoạn nhạc và suy sĩ Trần Viết Bính. nghĩ đoán tên bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. -GV dẫn dắt vào bài mới.: Đây là bài -HS lắng nghe hát: Hạt gạo làng ta của nhạc sĩ Trần Viết Bính phổ nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1.Luyện đọc đúng: 10 – 12’ - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu, cả lớp đọc - Đọc thầm nhẩm thuộc , xác định thầm nhẩm thuộc và xác định các khổ các khổ thơ thơ. - H: Bài gồm mấy khổ thơ? -Bài gồm 5 khổ thơ. -GV chốt: 5 khổ thơ + Khổ thơ 1: Hạt gạo làng ta đắng cay + Khổ thơ 2: Hạt gạo làng ta xuống cấy + Khổ thơ 3: Hạt gạo làng ta giao thông + Khổ thơ 4: Hạt gạo làng ta quết đất + Khổ thơ 5: Còn lại * Thảo luận nhóm 4: 5’(màn hình) -H đọc nối khổ thơ + Tìm từ khó hiểu nghĩa trong bài. + Tìm và luyện đọc từ khó phát âm + Cách ngắt ở các dòng thơ + Cách đọc các khổ thơ và luyện đọc - 1 HS đọc yêu cầu từng khổ - HS thảo luận nhóm 4 TG 5 phút.
- - Hết TG mời các nhóm lần lượt báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo – chia sẻ. việc thực hiện các yêu cầu trên: - YC 1: Trong bài có từ nào em chưa - YC 1: Các TN kết hợp với hình hiểu nghĩa ảnh (dự kiến): + GV nghe đại diện nhóm báo cáo, giải + Kinh Thầy: một con sông ở đáp những vướng mắc của HS bằng từ tỉnh Hải Dương. điển + Hào gia thông: đường đào sâu dưới đất để đi lại được an toàn trong chiến tranh. + Trành (giành): Dụng cụ đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, có thành, dùng để vận chuyển đất đã, phân trâu bò, + Tiền tuyến: tuyến trước, nơi trực tiếp chiến đấu với giặc. - YC 2: Trong bài, từ nào khó phát âm? + YC 2:Dự kiến một số từ khó: -Khổ 3: Dòng 3: trút trên - > GV ghi bảng các từ khó, phân tích 1 số -Khổ 4: Dòng 8: Quang trành, tiếng - mời những em đọc sai đọc lại. quết - YC3: Luyện ngắt nhịp thơ: - YC3:HS luyện ngắt nhịp thơ: Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy / Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy / Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay // - HS chia sẻ cách đọc đúng từng - YC 4: Nêu cách đọc đúng từng khổ khổ thơ – đọc từng khổ thơ thơ. - Đọc rõ ràng, trôi chảy ngắt nghỉ - Nêu cách đọc đúng toàn bài? đúng nhịp thơ, phát âm đúng. - 1 HS đọc - YC 1 HS đọc cả bài. 2.Tìm hiểu bài. 10 – 12 - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài - H đọc thầm bài, thảo luận nhóm đọc và thảo luận trong nhóm đôi để trả đôi trả lời câu hỏi. lời từng câu hỏi: + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào + Chi tiết cho thấy hạt gạo được cho thấy hạt gạo được kết tinh từ những kết tinh từ những tinh tuý của tinh tuỷ của thiên nhiên? thiên nhiên là: phù sa của sông Kinh Thầy, hương sen thơm trong hồ nước đầy. + Câu 2: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của + Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu người nông dân trong quá trình làm ra khó, tinh thần vượt lên thử thách
- hạt gạo? khắc nghiệt của thiên nhiên, sức làm việc bền bỉ và tình yêu lao động của người nông dân trong quá trình làm ra hạt gạo. -Nét đẹp ấy được thể hiện qua nhĩmg -Nét đẹp ấy được thể hiện qua các hình ảnh nào? hình ảnh: bão tháng Bảy, mưa tháng Ba, giọt mồ hôi sa, nước như ai nấu, chêt cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy. + Câu 3: Hai dòng thơ “Bát cơm mùa + HS suy nghĩ, chọn đáp án và gặt/ Thơm hào giao thông ” gợi cho em giải thích phù hợp. suy nghĩ gì? Em chọn ý nào? Vì sao? VD: HS chọn đáp án A và giải thích đáp án này cho thấy rõ vai trò của người nông dân trong chiến tranh. + Câu 4: Các bạn nhỏ đã đóng góp + Bất kể thời gian nào trong ngày những gì để làm ra hạt gạo? (sớm, trưa, chiều), các bạn nhỏ cùng người lớn tham gia chống hạn, tát nước, bắt sâu, gánh phân bón cho lúa. + Câu 5: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo + HS chia sẻ câu trả lời theo suy được gọi là “hạt vàng’’ (ý nói quý như nghĩ cá nhân: Ví dụ HS chọn đáp vàng)? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến án C: Hạt gạo được gọi là “hạt của em. vàng” là vì hạt gạo rất quý, con A. Vì hạt gạo nuôi sống con người từ người phải bỏ biết bao công sức, bao đời nay. vượt qua bao gian nan, vất vả, một B. Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh nắng hai sương, chăm chỉ, cần cù túy của đất trời. mới làm ra hạt gạo. C. Vì hạt gạo chứa đựng bao mồ hôi, công sức của người nông dân. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - HS nối tiếp nêu. bài học. - GV nhận xét và chốt ND ( đưa màn hình): Để làm ra hạt lúa, hạt gạo, người nông dân đã trải qua biết bao vất vả, khổ cực. Hiểu được điều đó, tác giả ca ngợi tinh - HS nhắc lại nội dung bài học. thần lao động của người nông dân. Vì vậy, Chúng ta phải biết quý trọng công sức của những người lao động. * Lồng ghép GDĐĐLS: Biết ơn những người có công với quê hương đất nước
- (Biết quý hạt gạo, trân trọng công sức của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo) - GDQCN: Quyền được sống trong hoà bình GD QPAN: Ca ngợi tình dân quân 3.Luyện đọc diễn cảmvà học thuộc lòng. 8 – 10’ - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, -H thảo luận nhóm đôi thảo luận nhóm đôi tìm giọng đọc diễn -H nêu giọng đọc diễn cảm từng cảm cho từng khổ thơ, cả bài. khổ thơ và đọc thể hiện. * Dự kiến: -Khổ 1: Đọc với giọng nhẹ nhàng, lắng đọng sau dấu ba chấm cuối khổ thơ, nhấn giong điệp từ có -Khổ 2, 3, 4 : Đọc với giọng tình cảm, lắng đọng sau dấu ba chấm cuối khổ thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ nêu những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo: bão tháng bảy,mưa tháng ba, mồ hôi sa, -Khổ thơ 5: Đọc với giọng tha thiết, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo: gửi ra, gửi về,hạt vàng, -GV yêu cầu HS nêu giọng đọc diễn -HS thực hiện theo yêu cầu của cảm từng khổ và đọc thể hiên. GV -Toàn bài : Đọc giọng nhẹ nhàng,tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. - GV đọc mẫu. -HS lắng nghe -H đọc diễn cảm đoạn mình thích -H nhận xét, chia sẻ -GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng bài thơ -HS nhẩm thuộc lòng bài thơ -HS đọc thuộc lòng trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 1 – 3’
- - GV yêu cầu HS viết vài câu cảm nhận - Dự kiến HS trình bày: Các cô của em về tình cảm của em với những chú nông dân làm việc trên cánh người làm ra hạt thóc, hạt gạo. đồng không quản ngại mưa gió. Em hiểu rằng làm ra hạt gạo thật vất vả. Em biết ơn các cô chú nông dân - Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. _________________________________________ TIẾT 4: TIẾNG VIỆT 135: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: - Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Viết được đoạn văn về bài thơ đã học. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về cách nối các vế câu trong câu ghép. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng say học hỏi, tích cực phát biểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - BGĐT,PBT, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động mở đầu : 2 – 3’ -GV đưa yêu cầu: Chỉ ra các câu -HS nêu lại yêu cầu ghép trong đoạn văn. Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu bông. Lúc này, cánh đồng đẹp như một tấm thảm. Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa
- nhấp nhô. -HS làm nháp -HS nối tiếp nêu câu ghép -GV nhận xét,kết luận câu ghép: + Mặt trời lên, cả cánh đồng lấp lóa nắng. + Trời càng nắng, lúa càng sẫm lại, trĩu -HS lắng nghe. bông. + Mỗi khi có gió, những bông lúa ngả đầu vào nhau, sóng lúa nhấp nhô. - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu câu ghép. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài : Tiết Luyện từ và câu trước, các em đã nắm được thế nào là -HS lắng nghe,ghi vở. câu ghép. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách nối các vế câu trong câu ghép. B. Hoạt động khám phá. 13 – 15’ *Bài 1.PBT. ( 6 -8’) Tìm câu ghép trong các đoạn và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội -HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe dung: bạn đọc. - GV yêu cầu HS làm PHT,trao đổi - HS làm cá nhân PHT,trao đổi nhóm nhóm đôi đôi -GV yêu cầu HS soi bài,chia sẻ. - HS soi bài,chia sẻ: Câu ghép Kết từ Câu ghép Kết từ nối các nối các Hoa bưởi là hoa cây còn vếcòn câu Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là cònvế câu hoa nhài là hoa bụi. hoa bụi. Hương toả từ những cánh Hương toả từ những cánh hoa nhưng hoa nhưng hương bưởi và . hương bưởi và hương nhài chang bao nhưng hương nhài chang bao giờ giờ lẫn. lẫn.Ôi chao, cây khế sai chi Ôi chao, cây khế sai chi chít những chít những quả chín và quả chín và giàn nhót đỏ mọng những và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành. Thỉnhchùm tráithoảng, ngon xe lành. chạy Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì chậm lại vì vướng những vướng những xe phía trước rồi xe lại rồi xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên. lướt lên như mũi tên. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bài tập 1, em có thể nhận xét gì về + Các vế của câu ghép có thể nối với
- cách nối các vế câu trong câu ghép? nhau bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, còn, nhưng, mà, song,...). - GV nhận xét kết luận và tuyên -HS lắng nghe. dương. *Bài 2. PBT. ( 6 -8’) Tìm các vế của mỗi câu ghép và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của bài - GV giải thích từ con da: là một loại tập. cua giống như cua đồng nhưng to gấp - HS lắng nghe. ba, gấp bốn cua đồng, chân dài, thường chỉ xuất hiện vào tháng 9, 10 âm lịch hằng năm nên rất hiếm. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân,sau -HS làm bài cá nhân,sau đó thảo luận đó thảo luận nhóm đôi làm PBT. nhóm đôi làm PBT. -GV yêu cầu đại diện 1 nhóm,soi bài - Đại diện các nhóm chia sẻ: chia sẻ. Cách nối các Các vế của Các vế Cách nối Câu vế câu có điểm câu ghép Câu của các vế khác với bài câu câu có tập 1 a. Hoa cánh vế 1: Hoa Nối trực tiếp: ghép điểm a. Hoa cánh kiến kiến nở vàng cánh kiến không dùng kết khác với nở vàng trên trên rừng, nở vàng từ mà dùng dấu bài tập 1 rừng, hoa sở và hoa sở và hoa trên rừng phẩy. hoa kim anh b.kim Dưới anh trắng ánh vếVe 1: 2: dòng hoa Nối trực tiếp: b.trắng Dưới xoá. ánh trăng,xoá. dòng sôngsở và sáng hoa không dùng kết trăng, dòng sông sông sáng rực rựckim lên anh từ mà dùng dấu sáng rực lên, lên, những vếtrắng 2: xoánhững phẩy. những con sóng con sóng nhỏ con sóng nhỏ lăn tăn gợn c.lăn Ở mảnhtăn gợn đất Vênhỏ 1: lăn tháng tăn Nối trực tiếp: c.đều Ở mơn mảnh man đất vỗ ấy,đều mơn tháng man Giêng,gợn đều tôi không dùng kết ấy,nhẹ tháng vào hai Giêng, bên Giêng,vỗ nhẹ tôi vào đi đimơn đôt man bãi, từ mà dùng dâu tôibờ cát. đi đốt bãi, đốthai bãi, bên đào bờ ổ đàovỗ nhẹổ chuột vào châm phẩy. đào ổ chuột; chuột;cát. tháng Vêhai 2: bên tháng bờ tháng Tám nước Tám nước Támcát nước lên, tôi đánh lên, tôi đánh lên, tôi giậm, úp cá, giậm, úp cá, đánh giậm, - Từđơm bài tép; tập 2, tháng em có thể nhận xét gì về đơm+ Các vế tép; của úp câu cá, ghép đơm có thế nối trực cáchChín, nối các vế tháng câu trong câu ghép? thángtiếp với Chín, nhau: tép giữa Ve các 3:vế không có kết Mười, đi móc thángtừ mà Mười, chỉ cótháng dấu Chín, câu (dấu phẩy, dấu con da dưới vệ đi chấm móc phẩy) con tháng sông. da dưới vệ Mười, đi sông. móc con da dưới vệ sông
- - Từ bài 1 và bài 2, em có thể rút ra kết + Các vế của câu ghép có thể nối với luận gì về cách nối các vế câu trong nhau bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, câu ghép? còn, nhưng, mà, song,...) + Các vế của câu ghép có thế nối trực tiếp với nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Ghi nhớ. - HS nhắc lại phần ghi nhớ. C.Hoạt động luyện tập,thực hành.13 - 15 *Bài 3. PBT. ( 5 -7’)Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép. - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu - HS đọc đề và nêu yêu cầu BT3. của bài tập 3. - GV cho HS làm bài cá nhân ghi kết -HS làm bài cá nhân ghi kết quả vào quả vào phiếu bài tập. phiếu bài tập. - GV yêu cầu HS soi bài,chia sẻ. -HS soi bài,chia sẻ. -GV nhận xét, chốt bài làm đúng: a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nhưng nó lại là loài chim có ích đối -HS lắng nghe,đối chiếu. với nhà nông. b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng và cún con cũng vậy. c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc còn ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương. d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố rồi em cùng mẹ ra vườn tưới cây. *Bài 4.V. ( 6 -8’) Viết đoạn văn (3-5 câu) về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó có câu ghép gồm các vế nối bằng một kết từ hoặc nối trực tiếp. - GV yêu cầu 1 HS đọc và xác định - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. yêu cầu đề bài. + Khi viết đoạn văn em cần lưu ý gì? -HS nêu -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS viết đoạn văn vào vở. viết đoạn văn vào vở. - GV yêu cầu HS soi bài, chia sẻ. - HS soi bài, chia sẻ. - GV và HS nhận xét, góp ý. -HS lắng nghe D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. 1- 3’ + Qua giờ học hôm nay em biết thêm -HS nêu
- kiến thức gì? + Em thấy mình học như thế nào? -HS nêu -GV nhận xét giờ học. -HS lắng nghe TIẾT 4: TIẾNG VIỆT 136. VIẾT. QUAN SÁT ĐỂ VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức - Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điếm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở trường, sở thích,... của một ngưòi để viết bài văn tả người đó. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng quan sát, chuẩn bị làm bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết quan sát và yêu thương những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BGĐT - PBT, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động : 1- 3’ - GV giới thiệu bài hát “Ba ngọn nến - HS lắng nghe bài hát “Ba ngọn lung linh”, sáng tác Ngọc Lễ để khởi nến lung linh” động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài hát. dung bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. B. Hoạt động khám phá . 20 – 22’ 1. Chuẩn bị: Chọn người để quan sát theo yêu cầu.( 5 -7’) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. GV giải - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp thích cách thực hiện nhiệm vụ. lắng nghe bạn đọc. - GV lưu ý: Những bức tranh minh - HS làm việc cá nhân xác định họa chỉ là gợi ý cho việc lựa chọn cách quan sát: quan sát trực tiếp
- người để quan sát. Đó có thể là người hoặc quan sát qua tranh ảnh, thân trong gia đình, dòng họ; bạn bè video,... trong lớp, người quen biết trong cộng đồng đã để lại ấn tượng tốt đẹp cho mình. - GV mời HS chia sẻ với cả lớp đối - HS chia sẻ. tượng quan sát, phương pháp quan sát. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Quan sát và ghi chép kết quả.( 14 - 16’) - GV hướng dẫn quá trình quan sát để đạt được kết quả: Khi quan sát (hoặc nhớ lại những đặc điểm của người được chọn quan sát và miêu tả), cần lựa chọn một số chi tiết tiêu biểu (về ngoại hình, hoạt động, sở trường, sở thích,...) thể hiện nét riêng, giúp phân - HS lắng nghe và chọn lọc để ghi biệt người được tả với những người chép kết quả. khác. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân - HS quan sát, ghi chép vào phiếu: hoàn thành bảng: - Hoàn thành bảng quan sát: Ngoại hình Hoạt động Sở trường, sở thích -GV mời HS soi bài,chia sẻ -HS soi bài,chia sẻ Ngoại hình - Dáng người - Nước da - Gương mặt - Trang phục Hoạt động - Việc làm - Cử chỉ - Lời nói (có the kết hợp tả giọng nói) Sở trường, sở thích - Thói quen, sở thích đặc biệt, - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS nhận xét,bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: - HS lắng nghe. Như vậy, khi quan sát để viết bài văn tả người, cần quan sát có chọn lọc, lựa chọn chi tiết tiêu biểu nhất để quan sát, giúp cho quá trình quan sát
- đạt hiệu quả cao nhất. C. Hoạt động luyện tập.8 – 10’ 3. Trao đổi về kết quả quan sát. - GV hướng dẫn HS trao đổi kết quả -HS lắng nghe quan sát: + Người được quan sát là ai? + Người đó có những đặc điểm gì nổi bật. - GV mời HS chia sẻ. - HS chia sẻ kết quả quan sát được của mình. - GV hướng dẫn HS nhận xét bạn: -HS lắng nghe + Cách lựa chọn, sắp xếp đặc điếm của người được quan sát có hợp lí không? + Cách miêu tả đặc điểm (sử dụng từ ngữ, hình ảnh,...) của bạn đã giúp làm nổi bật đặc điếm của người được tả hay chưa? - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Khi quan sát, các em cố gắng nhận ra đặc điểm riêng của người được quan sát và miêu tả. Trong bài văn tả -HS lắng nghe người, để người đọc nhận rõ đặc điểm của người được tả, phụ thuộc vào việc các em lựa chọn từ ngữ, sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng,... gây ấn tượng. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. 1 – 3’ - GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chia sẻ sở thích của các thành viên trong gia đình thông qua trò chơi Bắn tên. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy -HS lắng nghe. TIẾT TIẾNG VIỆT 137. ĐỌC. Bài 4: HỘP QUÀ MÀU THIÊN THANH (TIẾT 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Hộp quà màu thiên thanh. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, điệu bộ, lòi nói, suy nghĩ, ... Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm thầy trò là tình cảm đẹp đẽ, vô cùng đáng quý. Mỗi người cần biết trân trọng, giữ gìn, vun đắp để tình cảm đó mỗi ngày càng đẹp hơn. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý và biết ơn thầy cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BGĐT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- A. Hoạt động mở đầu : 3 – 5’ -GV tổ chức trò chơi “Hộp -HS lắng nghe GV giới quà bí mật” thiệu cách chơi. - GV hướng dẫn cách chơi: - HS tham gia chơi: + Sẽ có 5 hộp quả, 4 hộp có chứa 4 câu hỏi, 1 hộp quà - HS đọc thuộc. may mắn có món quà. +Câu 1: Hãy đọc thuộc 2 - Vì hạt gạo kết tinh từ khổ thơ trong bài “Hạt gạo những gì tinh túy của đất làng ta” trời. +Câu 2: Vì sao hạt gạo - Bài thơ cho thấy sự cần được gọi là “hạt vàng’’? cù, chịu khó, tinh thần + Câu 3: Bài thơ cho thấy vượt lên thử thách khắc nét đẹp gì của người nông nghiệt của thiên nhiên, dân trong quá trình làm ra sức làm việc bền bỉ và hạt gạo? tình yêu lao động của người nông dân trong quá trình làm ra hạt gạo. - Bài thơ ca ngợi tinh + Câu 4: Nội dung của bài thần vượt lên khó khăn, thơ? vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người. - GV nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương. -HS lắng nghe,ghi vở - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức.
- 1.Luyện đọc đúng: 18 – 20’ - Đọc thầm, xác định - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu, cả đoạn lớp đọc thầm xác định đoạn - H: Bài chia làm mấy - 3 đoạn đoạn? -GV chốt 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến hai đứa phóng xe đi. + Đoạn 2: Tiếp theo đen -H đọc nối đoạn Tàn sẽ rất nhớ cô. + Đoạn 3: Phần còn lại. -GV yêu cầu HS: * Thảo luận nhóm 4: 5’(màn hình) + Tìm từ khó hiểu nghĩa - 1 HS đọc yêu cầu trong bài. + Tìm và luyện đọc từ khó - HS thảo luận nhóm 4 phát âm thời gian 5 phút. + Cách ngắt ở các câu dài - Đại diện nhóm báo cáo + Cách đọc đoạn và luyện – chia sẻ. đọc từng đoạn - YC 1: Các TN (dự - Hết TG mời các nhóm lần kiến): lượt báo cáo việc thực hiện + Thiên thanh: nói về các YC trên: màu xanh (thanh), cái - YC 1: Trong bài có từ nào màu xanh ấy trông như em chưa hiểu nghĩa màu da trời (thiên). + GV nghe đại diện nhóm + YC 2:Dự kiến một số báo cáo, giải đáp những từ khó:
- vướng mắc của HS bằng từ -Đoạn 2: Câu 5: nóng điển ran. - YC 2: Trong bài, từ nào Câu 6: trìu khó phát âm? mến - > GV ghi bảng các từ khó, phân tích 1 số tiếng - mời + YC3:HS luyện đọc một những em đọc sai đọc lại. số câu: - YC 3: Luyện đọc câu dài: - Đoạn 2: Câu 11: Tân kể lại buổi đi học muộn hôm ấy/ và cả những cô gắng của Tân trong học tập/: dậy sớm hơn để học bài,/ tranh thủ các buổi chiều nghỉ học,/ Tân giúp mẹ việc nhà. - YC 4: Nêu cách đọc đúng - HS chia sẻ cách đọc từng đoạn của bài. đúng từng đoạn – đọc - Nêu cách đọc đúng toàn đoạn bài? - Đọc rõ ràng, trôi chảy - YC 1 HS đọc cả bài. ngắt nghỉ đúng, phát âm đúng. - 1 HS đọc 2.Tìm hiểu bài: 10 – 12‘ - GV tổ chức cho HS đọc - HS đọc câu hỏi, suy thầm lại bài đọc và thảo nghĩ trả lời lần lượt các luận trong nhóm đôi để trả câu hỏi: lời từng câu hỏi: + Câu 1: Lớp Tân có dự + Trong buổi tổng kết định gì trong buổi tổng kết năm học, lớp Tân có dự năm học? đinh tặng cô giáo một
- món quà bất ngờ bằng cách mỗi bạn viết một lá thư như một món quà đặc + Câu 2: Khi viết thư cho cô biệt để tặng cô chủ giáo, Tân đã nhớ lại kỉ niệm nhiệm. gì? Lí do để Tân cố gắng và có nhiều tiến bộ trong + Câu 3: Qua bức thư Tân học tập: viết, hãy đoán xem lí do nào + Tân là cậu bé rất giàu khiến Tân đã cố gắng và có tình cảm, thương mẹ, biết nhiều tiến bộ trong học tập. đỡ đần mẹ việc nhà. + Tân là cậu bé có ý thức sửa chữa khuyết điếm, biết nghe lời thầy cô. Tân nhận thấy không nên đi học muộn và quyết tâm sửa chữa. + Cô giáo của Tân là người nghiêm khắc nhưng rất yêu thương học trò. Cô biết cách động viên học trò vươn lên trong học tập. Nhờ những lời động viên của cô mà + Câu 4: Những từ ngữ, chi Tân có thêm nghị lực đe tiết nào thể hiện tình cảm cô vượt lên khó khăn.
- trò trong buổi lễ tổng kết Từ ngữ, chi tiết Tình năm học? Cô giáo bướcthể vàohiện -cảm, HS rất lớp trong tiếngtình vỗ yêucảm cô, tay giòn giãcảm của cô gắnxúc bócũa các bạn. trò vớiHS cô,và - Quang thay mặt biểucô giáo lóp cảm ơn cô đã hiện dạy dỗ. cảm xúc - Đôi má cô ửng rất rõ hông khi nhận khi cô được- Hình hộp ảnh quà “hộp và quàbước màu lờithiên nhắn thanh” nhủ của trong vào. câu Quang.chuyện thể hiện tình- Cô yêu + Câu 5: Theo em, hình ảnh thương, lòng biết giáo ơn củarất “hộp quà màu thiên thanh" các bạn HS đối vớitrân công trong câu chuyện có ý nghĩa lao dạy dỗ của thầytrọng cô gì? Tìm một nhan đề khác dành cho mình. Hìnhtình ảnhcảm cho câu chuyện. này còn thể hiện tinhcủa thầnHS đoàn kết của cácdành bạn trong lớp, những kỉcho niệm đẹp của HS với cômình. giáo, sự trưởng thành -của Xúc các bạn HS. động - Một sô nhan đề kháctrước có thể là: Buổi lễ tổngtình cảmkết năm học; Tình cảmcửa HS cô trò; Kỉ niệm khódành quên; Món quà tặng cô, choNhững lá thư gửi cô;... mình, Em thích nhan đềyêu đó vì thương và trân trọng HS.
- nhan đề hay, chuyển tải được thông điệp của bài đọc, nêu được ý nghĩa của câu chuyện. - HS nêu ND bài học theo - GV nhận xét, tuyên dương hiểu biết của mình. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt. (GV chốt ND đưa màn hình) - HS đọc lại nội dung bài Tình cảm thầy trò là tình học. cảm đẹp đẽ, vô cùng đáng quý. Mỗi người cần biết trân trọng, giữ gìn, vun đắp để tình cảm đó mỗi ngày càng đẹp hơn. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 1 – 3’) -GV yêu cầu HS nêu cảm -H nêu cảm nhận sau bài nhận sau bài học. học -GV nhận xét giờ học. -HS lắng nghe TIẾT TIẾNG VIỆT 138. ĐỌC. Bài 4: HỘP QUÀ MÀU THIÊN THANH ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức:
- - Đọc diễn cảm cả bài, cần biết đọc phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện, giọng cô giáo ấm áp; giọng HS trong trẻo, hồn nhiên . - HS mở rộng vốn từ về kỉ niệm. Hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt bắt đầu bằng tiếng kỉ. Xác định được câu ghép. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý và biết ơn thầy cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BGĐT, PBT,máy soi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động mở đầu : 3 – 5’

