Kế hoạch bài dạy Toán học 8 - Tiết 10, Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học 8 - Tiết 10, Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_hoc_8_tiet_10_bai_3_hang_dang_thuc_dan.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán học 8 - Tiết 10, Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
- GIÁO ÁN TOÁN 8 - ĐẠI Tiết: 10 BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng và một hiệu - Sử dụng được hằng đẳng thức để khai triển bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, viết một biểu thức thành bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. - Vận dụng được hằng đẳng thức để tính nhanh. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: -Tư duy và lập luận toán học - Mô hình hóa toán học; - Giao tiếp toán học - Giải quyết vấn đề toán học: + Vận dụng được hằng đẳng thức để tính nhanh. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Rèn luyện tính kỉ luật, tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. - Ôn tập lại các phép tính về đa thức nhiều biến III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tình huống đố vui giữa các HS kích thích sự tò mò, gợi động cơ, tạo hứng thú để HS bước vào bài học b) Nội dung: HS đóng vai các nhân vật trong tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: HS hiểu động cơ, mục đích học tập và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu dựa trên kiến thức đã học. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide tình huống khởi động, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của hoạt động: "Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 5) có thể được tính theo những cách nào?" + HS đọc, tìm hiểu tình huống, đưa ra câu trả lời và tìm cách trả lời câu hỏi. + GV theo dõi và phản hồi các ý kiến của HS.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để đưa ra câu trả lời chính xác, chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay ”. ⇒Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Bình phương của một tổng, một hiệu a) Mục tiêu: - Mô tả hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu và vận dụng để tính nhanh và rút gọn các biểu thức đại số. b) Nội dung: - HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức thực hiện được các dạng toán khai triển biểu thức, tính nhanh và rút gọn biểu thức; hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Hằng đẳng thức đáng nhớ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thảo 1. Bình phương của một tổng, hiệu luận thực hiện yêu cầu của HĐ2 ra phiếu HĐ2: nhóm. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS khó khăn trong việc xác định biểu thức biểu thị tổng diện tích S của các phần tô màu theo các cách khác nhau. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm.
- + HS sử dụng các kiến thức đã biết, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để thực hiện yêu cầu b, c → GV chữa bài, nhận xét kết quả của các nhóm. → GV hướng dẫn HS đi đến các đẳng thức: (a+b)2 = a2 + 2ab + b2 (a – b)2 = a2 – 2ab + b2 a) 2 C1: SMNPQ = (a + b)(a + b) = (a+b) 2 2 2 - Thông qua kết quả của HĐ2, GV hướng C2: SMNPQ = a + ab + ab + b = a + 2ab + dẫn HS khái quát kết quả trên các biểu b2 thức để đi đến các hằng đẳng thức: b) (a + b)(a + b) = a . a + a . b + b . a + b . b = a2 + 2ab + b2; (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 c) (a – b)(a – b) = a . a – a . b – b . a + b . b (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 = a2 – 2ab + b2. → GV hướng dẫn HS ghi nhớ hai hằng ⇒Kết luận: đẳng thức này dựa trên phân tích đặc điểm giống nhau của các số hạng: đều có - Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có: A2, B2, đều có 2AB nhưng ở (A+B) 2 thì (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 ứng với +2AB, còn ở (A - B)2 thì ứng với -2AB. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 - HS vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức vừa học để khai triển bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu hoàn thành VD2, VD3. - HS thực hành sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu để tính nhanh hoàn thành VD4 vào vở cá
- nhân. (HS có thể trao đổi cặp đôi để kiểm Ví dụ 2: (SGK – tr19) tra chéo đáp án và cách trình bày). Luyện tập 2. → GV gọi 4 HS lên bảng trình bày kết quả 2 1 2 các bài VD2 + VD3 (3 HS), VD4 (1HS). a) + 1 = 2 +2. . + 1 2 2 2 1 2 = + + 4 - HS luyện tập HĐT vừa học thông qua b) (2x + y)2 hoạt động khai triển, biểu diễn và vận = (2x)2 + 2 . 2x . y + y2 dụng tính nhanh tự hoàn thành các bài = 4x2 + 4xy + y2; Luyện tập 2, Luyện tập 3, Luyện tập 4. c) (3 – x)2 (HS có thể thảo luận với bạn để định = 32 – 2 . 3 . x + x2 hướng cách làm). = 9 – 6x + x2; 2 → Từ kết quả của các tập trên, GV rút d) (x – 4y) 2 2 kinh nghiệm cho HS các sai lầm hay mắc = x – 2 . x . 4y + (4y) 2 2 phải. = x – 8xy + 16y . Ví dụ 3: (SGK – tr19) Luyện tập 3. 1 a) y2 + y + 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1 1 = y2 + 2. y + ( )2 2. 2 - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, áp dụng kiến 1 = (y + )2 thức hoàn thành vở. 2 b) y2 + 49 – 14y - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao = y2 – 2 . 7 . y + 72 đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp = (y – 7)2. án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của Ví dụ 4: (SGK – tr19) GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. Luyện tập 4: - GV: quan sát và trợ giúp HS. 522 = (50 +2)2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 2 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày = 50 + 2.50.2 + 2 bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn = 2500 + 100 + 4 dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng = 2604 quát, nhận xét quá trình hoạt động của các
- HS, cho HS nhắc lại hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về 2 hằng đẳng thức đáng nhớ vừa học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng 2 HĐT đáng nhớ hoàn thành bài tập vào vở cá nhân. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm qua phần mềm plicker. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu HS giơ đáp án của mình và giải thích về đáp án đó. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ 2 HĐT đáng nhớ đã học. - Trình bày vào vở các câu trong phiếu pliker - Chuẩn bị cho tiết học sau: các hằng đẳng thức tiếp theo.