Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 - Bài 14: Luyện tập (Tiết 3) - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 - Bài 14: Luyện tập (Tiết 3) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_de_2_phep_c.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 - Bài 14: Luyện tập (Tiết 3) - Năm học 2022-2023
- Thứ Tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiết 1 Toán BÀI 14: LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Tính trong trường hợp có hai dấu PT cộng, trừ - Qua trò chơi, H được củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Qua thực hiện trò chơi sẽ phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GAĐT, máy soi, xúc xắc, ghim cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 -5’) - Mở đầu tiết học, cô trò chúng mình cùng khởi động nhé. Các em có muốn tham gia trò chơi không?... Trò chơi được mang tên: Vòng quay may mắn. Khi vòng quay dừng ở tên bạn nào, bạn đó sẽ được chọn trả lời câu hỏi của bài. Phần thưởng cho các bạn trả lời đúng là một tràng vỗ tay thật to, bạn nào trả lời sai các bạn khác sẽ hỗ trợ. Các em đã sẵn sàng chơi chưa? Câu 1: Thực hiện tính nhẩm 8 + 5 = 8 + ? + 3 Câu 2: Thực hiện tính nhẩm: 12 - 5 = ? - 5 + 2 ? Vì sao em điền số 10 ở dấu ? - Dự kiến: Em tách 12 = 10 + 2, sau đó em lấy 10 - 5 + 2. Vậy 12 - 5 = 10 - 5 + 2 Câu 3: Số? 7 + = 12 - GV: Các em thấy trò chơi vừa rồi có hay không. - GV: Qua phần khởi động vừa rồi cô thấy lớp mình chơi rất vui và bổ ích. Trò chơi đã giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Hôm nay chúng ta lại tiếp tục ôn luyện về kiến thức đó nhé. Cô mời các em mở sgk trang 55 để chúng ta vào bài học. - GV giới thiệu tên bài - ghi bảng 2. HĐ luyện tập, thực hành (25 - 27') Bài 1: (5') - Nhìn vào BT1, đọc thầm yêu cầu ? BT1 yêu cầu chúng ta làm gì - 1 HS trả lời. - GV hướng dẫn: Ở BT này chúng ta phải làm 2 nhiệm vụ: nhiệm vụ thứ nhất là tính, nhiệm vụ thứ 2 là tìm thức ăn cho mỗi con vật. Các con hãy quan sát lên màn hình, bên cột trái có 5 phép tính, đi kèm với chúng là 5 con vật; bên cột phải là 5 kết quả, đi kèm là thức ăn yêu thích của các con vật vừa cho. Bây giờ nhiệm vụ của chúng ta là tính và tìm thức ăn cho mỗi con vật này. Các em - H làm bảng con – Trưng bày hãy sử dụng bảng con, ghi phép tính và kết 14 - 6 = 8 quả vào bảng. 5 + 6 = 11 17 - 8 = 9 7 + 7 = 14 16 – 9 = 7 - GV lấy bảng đúng: - HS đứng tại chỗ đọc bài làm. - Mời 1 bạn nhận xét. - 1HS nhận xét - Những bạn nào làm đúng 5 phép tính? - Cô khen cả lớp mình. Vừa rồi chúng ta đã tìm được kết quả của 5 phép tính. Vậy bạn nào cho cô biết thức ăn yêu thích của các - Dự kiến HS trả lời: Thức ăn của con vật này là gì? mèo là cá, thức ăn của khỉ là quả chuối, thức ăn của chó là khúc xương, thức ăn của voi là cây mía, thức ăn của tằm là lá dâu => Chốt: Ở BT1, chúng ta không những được luyện tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 mà còn được tìm hiểu thêm về thức ăn yêu thích của một số con vật nữa đấy. Đây là hiểu biết cần thiết trong cuộc sống của các em. Bài 2: (5’) Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang BT2. Cô mời 3 bạn đọc nối tiếp yêu cầu của bài. - Yêu cầu HỌC SINH suy nghĩ và chọn đáp - H suy nghĩ làm Phiếu bài tập án đúng vào phiếu BT nhé.
- - Chúng ta cùng nhau chữa bài nhé. Bây giờ – H nêu bằng cách chọn thẻ ý kiến cô mời các bạn lấy thẻ ý kiến ra để báo cáo kết quả bài làm của mình. (quét thẻ Plickers) Câu a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất ? Một bạn cho cô biết, vì sao em lại chọn - Em thưa cô em tính 3 phép tính A. đáp án B 15 - 9 = 6, B. 13 - 8 = 5; C. 12 - 5 = 7. Giữa các kết quả 6, 5 và 7. Em thấy kết quả bằng 5 là bé nhất nên em chọn đáp án B ạ - Câu b? - GV đi quét mã. - Cô mời bạn cho cô biết vì sao em chọn - Em thưa cô em tính 3 phép tính A. đáp án C. 7 + 8 = 15; B. 9 + 5 = 14; C. 8 + 9 = 17. Giữa các kết quả 15, 14, 17. Em thấy kết quả bằng 17 là lớn nhất nên em chọn đáp án C ạ. - Cô cũng đồng ý với ý kiến của các bạn. Đáp án C là đáp án chính xác. ? Vậy để làm được dạng toán như thế này, - HS: Em thưa cô, để làm được bài em làm như thế nào? tập này, em tính kết quả ra nháp trước. Sau đó em đi so sánh kết quả vừa tính được. Cuối cùng chọn kết quả bé nhất hay lớn nhất theo yêu cầu đề bài ạ. => Chốt: Ở BT2, chúng ta vừa được luyện tập các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 lại còn được so sánh các số nữa đấy. Bài 3 (5-7') - Chúng ta cùng tiếp tục chuyển sang BT3. ? Đọc thầm và nêu yêu cầu BT3. ? BT3 có gì khác so với 2 BT trước. - HS: BT3 phải tính hai phép tính liền nhau, còn hai BT trước chỉ tính một phép tính ạ. - GV: Bạn đã quan sát rất tinh ý và trả lời - H làm vở (soi bài) đúng rồi đấy các em ạ. BT3 các em lưu ý a) 15 – 3 - 6 = 6; làm bài vào vở và chỉ ghi kết quả cuối cùng. b) 16 – 8 + 5 = 13 - Cô quan sát thấy tất cả các em đã hoàn - H: Đây là bài làm của tôi. Tôi mời thành rất nhanh BT3. Bây giờ cô muốn nghe các bạn cho ý kiến. 1 bạn chia sẻ bài làm của mình. H1: Bài bạn làm đúng, trình bày sạch, đẹp. - H: Còn bạn nào có ý kiến khác không?
- H2: Bạn cho tôi biết, ở câu a bạn đã làm thế nào để tìm được kết quả bằng 6. - H: ở câu a tôi lấy 15 - 3 = 12, 12 - 6 = 6. H2: Tôi cảm ơn bạn - H: Tôi muốn nghe ý kiến của các bạn khác. H3: Ở câu b, tại sao bạn tìm được kết quả bằng 13. - HS: Ở câu b tôi lấy 16 - 8 = 8; 8 + 5 = 13. H3: Tôi cảm ơn bạn. - HS: Còn bạn nào có ý kiến nữa không? . Phần trình bày của em đã xong. - GV: Cô cũng đồng ý. Bạn làm bài đã đúng Em mời cô nhận xét. và sạch đẹp. Ở dưới các em hãy quan sát bài chữa, đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. ? Bao nhiêu bạn làm đúng cả hai phép tính ? Vậy bạn nào cho cô biết: Trong dãy tính - HS: Trong dãy tính có cả phép có cả phép cộng, phép trừ ta thực hiện theo cộng, phép trừ ta thực hiện theo thứ thứ tự nào? tự từ trái sang phải. => Chốt: Vậy là ở BT3, các bạn đã được làm quen với cách tính nhẩm nhanh và áp dụng nó vào một dãy tính gồm cả phép cộng và phép trừ rồi đấy. Để thưởng cho các bạn, cô sẽ tổ chức cho các em tham gia một Trò chơi? Các em có thích không nào? *Trò chơi được mang tên: Cầu thang - Cầu trượt. - Đây là một trò chơi toán học giúp các bạn củng cố lại cách tính nhẩm nhanh phép cộng và phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Để chuẩn bị chơi, các bạn hãy nhanh tay thu dọn sách vở và để trên bàn một trang sách, một chiếc xúc xắc và hai chiếc ghim khác màu. Các bạn đã xong chưa? - GV hướng dẫn cách chơi. - Cô cho các em 5 phút để chơi trò này. - Nhận xét HS chơi. => Tổng kết trò chơi: Qua trò chơi này các em đã được rèn luyện tính nhẩm nhanh phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20. Các em
- còn được rèn luyện khi nhìn và gặp phép tính, chúng ta có thể nói được ngay kết quả. - Chẳng hạn: 9 + 5 = bao nhiêu? - 12 - 4 = ? 3. HĐ vận dụng (1 -2’ ) - Qua tiết học này, các con thích điều gì nhất - HS: Em thắng bạn, con được chơi trò chơi ạ, con vừa chơi vừa được tính ạ - Qua tiết học các em vừa đc luyện tập phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20, lại còn được tìm hiểu thêm về thức ăn yêu thích của 1 số con vật, còn được chơi trò chơi nữa đấy. Chúng ta có thể chơi trò chơi này ở nhà cùng với bố mẹ và anh chị để rèn luyện thêm về cách cộng, trừ

