Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Số thập phân - Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (Tiết 3)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Số thập phân - Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_chu_de_2_so_tha.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Số thập phân - Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (Tiết 3)
- Tiết 3: Toán BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: – HS viết được số đo độ dài, khối lượng, diện tích, dung tích dưới dạng số thập phân và vận dụng được viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, máy soi, PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 2-3’) - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động tiết học - HS vận động theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: ( 28-30’) Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp. a) 8 m 7 dm = ? m 4 m 6 cm = ? m 5 cm 6 mm = ? cm
- b) 215 cm = ? m 76 mm = ? cm 9 mm = ? cm - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; trao đổi - HS hoàn thành bài tập theo yêu kết quả với bạn cùng bàn. cầu. - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả, cả lớp nhận - 1 HS chia sẻ xét bài làm của bạn. - Kết quả: - GV chữa bài, chốt đáp án. a) 8 m 7 dm = 8,7 m 4 m 6 cm = 4,06 m 5 cm 6 mm = 5,6 cm b) 215 cm = 2,15 m 76 mm = 7,6 cm 9 mm = 0,9 cm + Nêu cách làm phần a? - HS chữa bài vào vở. + Em có nhận xét gì về các đơn vị đo ở phần b? + Em dựa vào kiến thức nào làm bài tập? - GV nhận xét => Chốt: Bài tập giúp HS viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 2: Các con vật có cân nặng như hình vẽ. a) Tìm số thập phân thích hợp. 6 kg 75 g = ? kg 6 100 g = ? kg
- b) Chọn câu trả lời đúng. Con vật nào nặng nhất? A. Thỏ. B. Ngỗng. C. Mèo. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, thảo - HS thực hiện luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ kết - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. quả với bạn. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, các - HS chia sẻ nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn. + Giải thích cách làm phần a? + Vì sao em chọn đáp án B? - Vì 6,1 kg > 6,07 kg; 6,1 kg > 6,095 kg nên Ngỗng là con vật nặng nhất. Chọn đáp án B. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. - HS chữa bài vào vở. => Chốt: Đáp án đúng lên màn hình Bài 3: a) Tìm số thập phân thích hợp. 6 l 260 ml = ? l 3 452 ml = ? l 5 l 75 ml = ? l 750 ml = ? l b) Sắp xếp các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện (cùng bàn) trả lời câu hỏi sau: “Em hãy nhắc lại các đơn vị đo dung tích đã học Các đơn vị đo dung tích đã học là: lít và mối quan hệ giữa các đơn vị đo đó”. (l) và mi – li – lít (ml) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 1 l = 1 000 ml
- - Soi bài - HS chia sẻ bài + Nêu lại cách so sánh số thập phân? - GV nhận xét => Chú ý dựa vào mối quan hệ trong bảng đơn vị đo dung tích để làm tốt bài tập. Bài 4: Chọn câu trả lời đúng. Có ba bức tranh tường: + Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 5,3 m2. + Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 5 m2 8 dm2. + Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5 m2 9 dm2. Bức tranh nào có diện tích bé nhất? A. Bức tranh về bảo vệ môi trường. B. Bức tranh về an toàn giao thông. C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid. - GV cho HS làm bài cá nhân vào PBT - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, nêu rõ cách - 1HS chia sẻ làm Ta có: 5 m2 8 dm2 = 5,08 m2
- 5 m2 9 dm2 = 5,09 m2 Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 5,08 m2. Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5,09 m2. Diện tích của các bức tranh theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5,3 m2; 5,09 m2; 5,08 m2. Vậy bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích lớn nhất. Chọn đáp án A. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của - HS chữa bài vào vở. bạn. => GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. - HS chú ý lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm: ( 1-2’) - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe.

