Ngân hàng ôn tập 3 mức phần đọc cuối kì 1 Lớp 1
1 .Đọc từ
sút bóng, vầng trăng, giữa trưa, ao chuôm, cháy đượm, lưỡi xẻng.
2 .Đọc từ
chính nghĩa, trời mưa, trống đồng, cái kẻng, ngồi ghế, trái nhót.
3 .Đọc từ
quả chuối, tính nết, ngắm trăng, ngọn nến, khiêm tốn, bầu rượu
4 .Đọc từ
gọng kính, đếm sao, uống sữa, mứt Tết, yên ngựa, nhà tầng
sút bóng, vầng trăng, giữa trưa, ao chuôm, cháy đượm, lưỡi xẻng.
2 .Đọc từ
chính nghĩa, trời mưa, trống đồng, cái kẻng, ngồi ghế, trái nhót.
3 .Đọc từ
quả chuối, tính nết, ngắm trăng, ngọn nến, khiêm tốn, bầu rượu
4 .Đọc từ
gọng kính, đếm sao, uống sữa, mứt Tết, yên ngựa, nhà tầng
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng ôn tập 3 mức phần đọc cuối kì 1 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ngan_hang_on_tap_3_muc_phan_doc_cuoi_ki_1_lop_1.docx
Nội dung text: Ngân hàng ôn tập 3 mức phần đọc cuối kì 1 Lớp 1
- NGÂN HÀNG ÔN TẬP 3 MỨC PHẦN ĐỌC CUỐI KÌ 1 – LỚP 1 Thống nhất mạch kiến thức đề kiểm tra HKI ❖ Môn : TIẾNG VIỆT - Đọc câu kết hợp với Nghe viết được đúng Điền đúng được các từ còn hiểu nghĩa từ có gợi ý câu, chữ viết rõ ràng thiếu vào các câu. Nhận biết bằng hình ảnh. liền nét, đúng độ cao. được chữ viết sai chính tả và MỨC 3 - Đọc đoạn văn ngắn và Khuyến khích HS viết viết lại cho đúng. trả lời câu hỏi để nhận hoa tên riêng và chữ cái - Biết ghép các từ thành câu có biết được thông tin quan đầu dòng. nghĩa. trọng trong đoạn, khổ thơ. Đọc tiếng và đọc từ kết Nghe viết được đúng - Phân biệt được các âm, vần đã hợp với hiểu nghĩa từ có các từ ngữ, chữ viết đều học ở các từ mở rộng. gợi ý bằng hình ảnh. nét khoảng 25chữ/15 - Nhìn tranh viết được các từ MỨC 2 phút tương ứng. - Điền đúng được các từ còn thiếu vào chỗ trống. Đọc thành tiếng các chữ Nghe viết được đúng - Phân biệt được các âm, vần và MỨC 1 cái và tổ hợp chữ cái ghi các âm, vần của HKI các từ ngữ đã học âm, vần đã học của HKI. đúng độ cao quy định. - Làm được các BT đơn giản. KĨ NĂNG ĐỌC CHÍNH TẢ BÀI TẬP
- 17. Đọc âm, vần uông, ênh, ât, ăm, ươn. 18. Đọc âm, vần ch, ương, om , inh, uôn. 19. Đọc âm, vần th, ưng, em , inh, uông. 20. Đọc âm, vần nh, ươi, inh, ôt, yêm 21. Đọc âm, vần ngh, uôi, et , iêng, om 22. Đọc âm, vần nh, ênh, yêu, ương, ưt 23. Đọc âm, vần uông, ang, iên, ân, ch. 24. Đọc âm, vần kh, ai, yêu, ôn, ong 25. Đọc âm, vần th, ao, ương, ung, uôn 26. Đọc âm, vần ph, ang, yên, ưu, inh 27. Đọc âm, vần qu, ênh, ui, ăm, ương. 28. Đọc âm, vần tr, ưng, ôm , inh, uông. 29. Đọc âm, vần k, ươi, ênh, um, in 30. Đọc âm, vần gh, ươi, eng , iên, ây
- 22 .Đọc từ càng cua, ý muốn, cái thớt, thang máy, gối thêu, bánh chưng. 23 .Đọc từ Mái trường, đình làng, thầy cô, rừng tràm, cái phao, dưa hấu. 24 .Đọc từ bãi biển, càng cua, cơm tấm, hiếu thảo, trứng gà, giấy nháp. 25 .Đọc từ Sóng vỗ, con vượn, cái mâm, thang máy, lắp ráp, bánh kẹo. 26 .Đọc từ gọng kính, máy bay, vỉa hè, nghiêm trang, hiểu bài, thảm cỏ, mái chèo. 27 .Đọc từ leo trèo, tắm mát, cơm thơm, xem phim, bay lượn, ngăn nắp. 28 .Đọc từ Khen thưởng, điểm mười, bánh kem, gửi thư, mái đình, đá bóng. 29 .Đọc từ đình làng, trèo cây, vải thiều, kính trọng, cám ơn, bơi lội. 30 .Đọc từ thầy giáo, xem phim, tài giỏi, chào cờ, khéo tay, buôn làng. 31 .Đọc từ giảng bài, cái võng, tìm kim, ao chuôm, mái trường, yêu quý. 32 .Đọc từ giờ chơi, hiểu bài, điểm mười, ngôi sao, soi gương, đá bóng. 33 .Đọc từ quả chuông, mái trường, gà trống, mây trôi, trái bưởi, tìm kim. 34 .Đọc từ số mười, thầy cô, sóng biển, nải chuối, ngủ trưa, nhỏ xíu. 35 .Đọc từ leo trèo, máy bay, chú cừu, buổi sáng, yêu thương, nắng chiếu. 36 .Đọc từ làm tính, bông súng, suối chảy, trái bầu, trĩu quả, mưa rơi. 37 .Đọc từ làng xóm, cánh bướm, thầy giáo, giảng bài, chú cừu, thông minh. 38 .Đọc từ điểm mười, siêng năng, cô giáo, kính trọng, buôn làng, trái cam. 39 .Đọc từ huơu nai, dòng sông, yêu thương, làng xóm, chú mèo, mây bay. 40 .Đọc từ tuổi thơ, tháng tám, ngày hội, kính trọng, sóng vỗ, dòng kênh. 41 .Đọc từ Làm xiếc, khắc chữ, con tằm, trái bưởi, sầu riêng, phượng vĩ. 42 .Đọc từ Chuông vàng, nải chuối, bay lượn, chùm khế, măng tre, bụi trúc 43 .Đọc từ buồng chuối, thể dục, măng cụt, vui mừng, vui thích, têm trầu. 44 .Đọc từ
- Bố trồng cây khế khi em còn đi lẫm chẫm. 12. Đọc câu Cô giáo đang giảng bài cho chúng em. Đêm trung thu chúng em đi xem múa lân. 13. Đọc câu Buổi tối gia đình em quây quần bên mâm cơm. Buổi tối cả nhà em ra sân ngồi ngắm trăng. 14. Đọc câu Nghỉ hè cha mẹ cho chúng em đi thăm quan. Trời đã về chiều, nắng không còn chói chang. 15. Đọc câu Từng đàn chim én bay liệng trong chiều đầy gió. Cô giáo chúng em hát hay và múa rất dẻo. 16. Đọc câu Đàn bướn bay lượn trên những bông hồng. Chúng em yêu quý và kính trọng thầy cô giáo 17. Đọc câu Mới sớm tinh mơ mà những chú Dế Mèn đã chui ra khỏi tổ. Chiều đến, Hồng thường ngồi bên cửa sổ ngắm đường phố. 18. Đọc câu Sáng hôm nay, chú Chiến thay yên ngựa mới. Hôm nay, mẹ đi chợ mua nhiều thứ nên về muộn. 19. Đọc câu Ông nội em lùa đàn bò sữa lên sườn đồi. Buổi chiều, chúng em rủ nhau đi đá banh. 20. Đọc câu Mẹ tươi cười nhìn vườn rau vừa mới gieo. Hôm nay, mẹ em đi chợ mua cá bống về kho. 21. Đọc câu Trong vườn nhà nội, trái cây chín rụng đầy vườn. Trong thảo cẩm viên, bé cùng bạn bè chơi đu quay. 22. Đọc câu Tiếng kẻng vang lên làm mọi người bừng dậy. Chú bé đã trở thành chàng trai dũng mãnh. 23. Đọc câu Chú Mèo tò mò đứng nhìn bé và các bạn chơi nhảy dây. Mẹ đi chợ mua cả bánh kẹo và đồ chơi cho chúng em. 24. Đọc câu Cô giáo thường khen bạn Mai là học sinh chăm chỉ, siêng năng. Trẻ em đứng quanh chuồng voi xem rất đông. 25. Đọc câu Những con chim ngói đang nhảy nhót trên những cành cây. 26. Đọc câu Quạ vẽ cho công bộ lông nhiều màu óng ánh. Quê bé lúc này sử dụng máy cày thay con trâu. 27. Đọc câu Bé là người luôn luôn vâng lời cha mẹ.
- 43. Đọc câu Gà gáy báo hiệu một ngày mới bắt đầu. Chim hót líu lo đón bình minh. 44. Đọc câu Nhím đi tìm nơi ở mới để tránh cái lạnh của mùa đông. Sóc tìm nhím mãi không thấy bạn đâu. 45. Đọc câu Ong bướm bay lượn trong vườn cây. Cá cảnh bơi lội tung tăng trong bể. 46. Đọc câu Bạn Nam làm bài đúng. Cô giáo cho Nam điểm mười. Ai cũng đều muốn có điểm mười như Nam. 47. Đọc câu Quê hương mỗi người chỉ một. Như là chỉ một mẹ thôi. Quê hương nếu ai không nhớ. Sẽ không lớn nổi thành người 48. Đọc câu Hai anh em đang ngồi rửa trái cây. Mẹ đang lau chùi cửa sổ. 49. Đọc câu Gia đình em ngồi quây quần bên mâm cơm. Cả nhà cùng ăn cơm thật vui vẻ. 50. Đọc câu Trường em khai giảng vào đầu tháng chín. Chúng em vui mừng đón chào năm mới. 51. Đọc câu Dì Na cho bạn Nam quả bong bóng. Bạn Nam nhận bóng và cảm ơn dì Nga. 52. Đọc câu Quạ bảo công vẽ nhanh để quạ đi ăn cỗ. Công lỡ tay đổ thùng màu đen lên lưng Quạ. 53. Đọc câu Khi bị cắt điện trường em dùng máy nổ. Bố mới mua về một cái máy vi tính. 54. Đọc câu Gà gáy sáng, một ngày mới bắt đầu. Người lớn dắt trâu ra đồng. 55. Đọc câu Bố em đang cày ruộng còn mẹ thì cấy lúa. Lúa trên đồng ruộng sẽ chín vàng. 56. Đọc câu Sáng sớm chú gà trống đã gáy vang cà xóm làng. Cô bé trùm khăn đỏ đã vâng lời mẹ dặn. 57. Đọc câu Rừng thông ở dưới chân núi, bên dòng suối. Thung lũng nằm giữa hai sườn núi.
- 64. Đọc câu Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. 64. Viết câu Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời.