Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4

Bài 2:
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
6304; 4603; 3046; 4036;
…………………………………………
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
6471; 6174; ; 6714; 6517 .…………………………………………
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 63765; 63770; 63775; .........; ............; .........
b) 1; 2; 3; 5; 8; 13; ..........; ..........; ..................
c) 1; 4; 9; 16; 25 ; ............; ..........; ..................
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
a) (215 x 4 – 76 x5) : 4 b) 19805 + 17163 : 3 x5
doc 134 trang Đức Hạnh 14/03/2024 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_4.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4

  1. Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN TUẦN 1(SỐ 1) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 24576 + 8257 81703 – 54954 24706 x 7 29765 : 5 Bài 2: a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 6304; 4603; 3046; 4036; abcde 6471; 6174; x2345 ; 6714; 6517 . Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 63765; 63770; 63775; ; ; b) 1; 2; 3; 5; 8; 13; ; ; c) 1; 4; 9; 16; 25 ; ; ; Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a) (215 x 4 – 76 x5) : 4 b) 19805 + 17163 : 3 x5 . . . Bài 5 : Cho hình vuông cú độ dài một cạnh 8cm và hình chữ nhật có chiều dài 1dm, chiều rộng 4cm. Tính hiệu chu vi hai hình đó.
  2. Bài 4: Một người đi bộ trong 5 phút thì được 325m. Hỏi người đó cứ đi như vậy trong 8 phút thì được bao nhiêu mét? Bài giải Bài 5 : Hiện nay mẹ 43 tuổi, con 8 tuổi. Hỏi 3 năm về trước tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm .
  3. b) Viết giá trị của chữ số 6 trong mỗi số ở bảng sau: Số 36 200 460 096 605 829 961 754 Giá trị của chữ số 6 Bài 5 : Một người nuôi 48 con thỏ. Sau khi bán đi 1 số thỏ, người đó nhốt đều số thỏ còn 8 lại vào 6 chuồng. Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ? Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN
  4. 13 000 000 Bảy trăm bảy mươi ba triệu 605 000 000 Chín triệu 800 000 000 Tám trăm triệu 773 000 000 Sáu trăm linh năm triệu Bài 5 : Ở giữa một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 9cm. Bạn Hà vẽ một hình vuông có độ dài một cạnh là 3cm rồi tô màu hình đó (xem hình vẽ). Tính diện tích phần tờ giấy chưa tô màu. 15 cm 9 cm 3cm Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN TUẦN 3 (SỐ 1)
  5. Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN TUẦN 3(SỐ 2) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bốn số tự nhiên liên tiếp:
  6. c) 478 531 ; <; =? 5tấn 49kg 5049kg 9tạ - 756kg 1tạ 4yến 8tạ 8kg 880kg 475kg x 8 3tấn 80kg 9kg 97g 9700g 3600kg : 3 12tạ 5kg Bài 5: Một xe ô tô loại lớn chở được 5tấn 7tạ hàng và chở được nhiều hơn một xe ô tô loại nhỏ 14 tạ hàng. Hỏi cả hai xe ô tô đó chở được bao nhiêu tấn hàng? Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN TUẦN 4 (SỐ 2) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 15kg 9dag = dag 4 tạ 5kg = yến kg 10hg 5g = g 6kg 8dag = hg g 2 năm rưỡi = tháng 5 giờ 15 phút = phút
  7. Bài 1: Số gồm 4 triệu, 5 chục nghìn, 2 trăm, 8 chục và 3 đơn vị là: A. 4 500 283 B. 4 050 283 C. 4 520 083 D. 45 020 083 Bài 2: Trong các phép đổi sau, có một phép đổi sai là: A. 7 tấn 53kg = 753 kg B. 3m 5dm = 35 dm C. 3 phút 20 giây = 200 giây C. 8 thế kỉ 80năm = 880 năm Bài 3: 10 tạ 6 kg > kg Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 106 B. 1 006 C. 1 060 D. 10 006 Bài 4: Giá trị của chữ số 3 trong số 763 742 là: A. 8 B. 300 C. 3 000 D. 30 000 Bài 5: Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tự nhiên? A. 1; 2; 3; 4; 5 B. 0; 2; 4; 6; 8 C. 0; 1; 2; 3; 4; 5 D. 0; 1; 2; 3; 4; 5 Bài 6: Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A.89 194; 89 124; 89 295; 89 259 B. 89 124; 89 259; 89 194; 89 295 C. 89 295; 89 259; 89 124; 89 194 D. 89 124; 89 194; 89 259; 89 295 Bài 7: Giá trị của biểu thức 4785 : a – 126 + 4 với a = 5 là: A. 4385 B. 957 C. 831 D. 835 Bài 8: Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A.Thế kỉ X B. Thế kỉ IX C. Thế kỉ XI D. Thế kỉ XX Phần II: Làm các bài tập sau (6điểm): Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 3465 + 1025 : 5 x 3
  8. 1 1 1 thế kỉ thế kỉ ngày 5giờ 4 5 6 Bài 2 : Lớp 4A quyên góp được 36kg giấy vụn, lớp 4B quyên góp được 31 kg giấy vụn, lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 7kg giấy vụn. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu ki - lô- gam giấy vụn? Bài giải Bài 3: Ba đội trồng rừng, đội 1 trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng 1 tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng 3 được bao nhiêu cây? Bài giải Bài 4: Một ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 km; trong 3 giờ sau đi được 120 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét? Bài giải
  9. Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số quyển sách mà học sinh khối lớp Bốn đã thu thập được cho tủ sách dùng chung của một trường tiểu học: SỐ QUYỂN SÁCH ĐÃ THU THẬP ĐƯỢC CỦA HỌC SINH KHỐI LỚP BỐN (Quyển sách) 12 0 100 80 60 40 20 0 4A 4B 4C 4D 4E ( Lớp) Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Lớp 4A đã thu thập được quyển sách. b) Lớp 4B thu thập được nhiều hơn lớp 4A . quyển sách. c) Cả năm lớp đã thu thập được quyển sách. d) Lớp . thu thập được ít sách nhất. e) Lớp 4B thu thập được số sách gấp đôi số sách của lớp . Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về số hình của bốn bạn Hùng, Lan, Tâm, Nam đã vẽ được: SỐ HÌNH BỐN BẠN ĐÃ VẼ ĐƯỢC Hùng Lan Tâm Nam Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Bạn Nam vẽ được tất cả hình. Trong đó có hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
  10. Bài 4: Một cửa hàng gạo, ngày đầu bán được 4 tạ 50 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 8 yến, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu yến gạo? Bài giải Bài 5: Trung bình mỗi lớp 4C và 4D có 25 học sinh giỏi. Hỏi lớp 4D có bao nhiêu học sinh giỏi, biết lớp 4C có 23 học sinh giỏi? Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN TUẦN 6 (SỐ 1)
  11. Bài 4 : Nhà trường phát động phong trào trồng cây xanh trong từng khối 3, 4, 5. Có 3 lớp 3, mỗi lớp trồng được 36 cây; 4 lớp 4, mỗi lớp trồng được 45 cây và 2 lớp 5 trồng được 126 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài giải Bài 5: Tìm 3 số lẻ liên tiếp biết số trung bình cộng của chúng là 12 635. Bài giải Họ và tên: Thứ ngày tháng năm . Lớp: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN TUẦN 6 (SỐ 2) Bài 1: Đặt tính rồi tính:
  12. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) a x 6 - 6 x b với a =157 ; b = 143 b) m x 5 + n : 9 với m = 24; n = 189 Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: 908 + 45 = 45 + a + b = + a 1324 + = 500 + 1324 c + d + 10 = c + 10 + 182 + 790 + 206 = + 790 + 182 n + 0 = + n = Bài 3: >; <; =? 1209 + 76 76 + 1209 1005 + 1472 1472 + 1004 6540 + 2148 2148 + 6500 842 + 4313 4313 + 8425 2299 + 1000 999 + 2299 405 + 3027 3030 + 405 Bài 4: Viết vào ô trống (theo mẫu): m 23 cm 207 m 205 kg 96 tấn 78 phút n 9 cm 15 m 77 kg 5 tấn 54 phút m + n 32 cm (m - n) x 2 Bài 5: Một kho lương thực trong hai đợt nhập được 12044 tạ thóc, đợt thứ nhất nếu nhập thêm 254 tạ thì sẽ nhập được 5376 tạ. Hỏi đợt thứ hai nhập được nhiều hơn đợt thứ nhất bao nhiêu tạ thóc? Bài giải
  13. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) a + b - c với a = 123; b = 15; c = 100 b) a + b : c với a = 52; b = 9; c = 3 Bài 2: Cho biết: m là số có bốn chữ số n là số có ba chữ số p là số có hai chữ số Hãy viết tiếp vào chỗ chấm: a) Giá trị lớn nhất của biểu thức: m + n + p = = b) Giá trị bé nhất của biểu thức: m + n + p = = Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a) 45 + 76 + 55 = ( + 55 ) + 76 = 45 + (76 + ) = (45 + ) + 55 b) (a + 25) + 5 = a + ( + 5) = a + c) (a + b) + c = ( + c) + a Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 3824 + 426 + 6176 + 574 b) 14047 + 11678 + 5953 - 1678
  14. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) m + n : p với m = 57; n = 9; p = 3 b) a x b + c : 5 với a = 26 ; b = 4; c = 125 Bài 3: Lớp 4A và lớp 4B có tất cả 84 học sinh. Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Bài giải Bài 4: Người ta thu hoạch ở hai thửa ruộng được 3 tấn 6 tạ thóc. Ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 4 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam thóc? Bài giải
  15. c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 21 + 23 + 25 + 27 + 29 Bài 2: Cho hình vẽ bên, hãy ghi tên đỉnh và cạnh của các góc: a) Nhọn: C B D A b)Vuông: O E c) Tù: d) Bẹt: Bài 3: Trong năm qua, nhà bác Nam đã thu hoạch được 1 tấn 500 kg thóc. Biết vụ mùa thu hoạch kém vụ chiêm là 300 kg thóc. Hỏi mỗi vụ nhà bác Nam đã thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải
  16. BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Thời gian: 40 phút Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (4điểm): Bài 1: Số liền sau số 1 000 000 là: A. 10 000 001 B. 1 000 010 C. 999 999 D. 1 000 001
  17. Bài giải Bài 3: Hai đội trồng rừng trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng được nhiều hơn đội thứ hai 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Bài giải Bài 4: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 46 km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 41km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét? Bài giải
  18. a) Cạnh CD vuông góc với những cạnh nào? . b) Hãy viết tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. A D E . Bài 4: Ghi tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ sau: A M B Q N Q D C P . . . . Bài 5: Hình vẽ bên cho biết ABCD là hình vuông, hình ABNM và MNCD là các hình chữ nhật và có chiều rộng bằng 6cm. A B a) Cạnh BC vuông góc với những cạnh nào? . M N b) Cạnh MN song song với những cạnh nào? . D C c) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật ABNM. Bài giải
  19. Bài 5: Bốn hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng, xếp lại thành một hình vuông có cạnh là 20cm. ( xem hình dưới đây) A B (1) C D (2) M (3) N H K (4) I G a) Cạnh AB cùng vuông góc với các cạnh: b) Cạnh IG cùng song song với với các cạnh: c) Diện tích của hình vuông ABGI là: d) Tính chu vi mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) TUẦN 10 ĐỀ 1: Bài 1: a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 7cm, chiều rộng 5 cm. Lấy chiều rộng hình chữ nhật làm cạnh hình vuông, vẽ một hình vuông nằm trong hình chữ nhật đó.