Tài liệu ôn hè môn Tiếng Việt Lớp 3

1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
- Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần,.......
- Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,.....
2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
- Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ....
- Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng......
- Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,......
- Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,....
doc 64 trang Đức Hạnh 13/03/2024 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn hè môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_he_mon_tieng_viet_lop_3.doc

Nội dung text: Tài liệu ôn hè môn Tiếng Việt Lớp 3

  1. Trang MỤC LỤC Bài tập Đáp án A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC 1 B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 9 47 I. BÀI TẬP CHÍNH TẢ 9 47 II. BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU 13 49 III.BÀI TẬP LÀM VĂN 24 55 C. MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP 33 60 Đề 1 33 60 Đề 2 34 60 Đề 3 36 61 Đề 4 38 Đề 5 40 61 Đề 6 42 62 Đề 7 43 62 Đề 8 44 62 Đề 9 45 63 Đề 10 46 63 1
  2. I.TỪ 1. TỪ CHỈ SỰ VẬT Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của: - Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư, , chân, tay, mắt, mũi - Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim, , sừng, cánh, mỏ, vuốt, . - Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, , lá, hoa, nụ, - Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp, - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần, - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây, 2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: - Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng - Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm, - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp, 3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: - Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét (nhà) , nấu (cơm), tập luyện, - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng, II. CÁC DẤU CÂU 1. DẤU CHẤM Dùng để kết thúc câu kể Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A. 2. DẤU HAI CHẤM - Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang) Ví dụ: Dế Mèn bảo : - Em đừng sợ, đã có tôi đây. - Dùng để lệt kê Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền, 3. DẤU PHẨY 3
  3. IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA 1. 1. SO SÁNH a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố: Vế 1 + Từ so sánh + Vế 2 (sự vật được (sự vật dùng so sánh ) để so sánh ) VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát. - Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em) - Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa) - Từ so sánh: như - Phương diện so sánh: đỏ thắm. b) Tác dụng. Biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói trường em.) c) Dấu hiệu. - Qua từ so sánh : là, như , giống, như là , - Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau. d) Các phép so sánh ❖ So sánh sự vật với sự vật. Sự vật 1 Sự vật 2 Từ so sánh (Sự vật được so sánh) ( Sự vật để so sánh) Hai bàn tay em như hoa đầu cành. Cánh diều như dấu “á”. Hai tai mèo như hai cái nấm. ❖ So sánh sự vật với con người. Đối tượng 1 Từ so sánh Đối tượng 2 Trẻ em (con người) như búp trên cành. (sự vật) Ngôi nhà (sự vật) như trẻ nhỏ. (sự vật) Bà (con người) như quả ngọt. (sự vật) ❖ So sánh âm thanh với âm thanh. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Tiếng chim như tiếng đàn. tiếng xóc những rổ Bà (con người) như tiền đồng. 5
  4. V. MỞ RỘNG VỐN TỪ 1. Mở rộng vốn từ : thiếu nhi Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh, Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, nuôi dưỡng, nuôi nấng , yêu thương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ 2. Mở rộng vốn từ : gia đình Các từ ngữ: cô, dì, chú, bác, anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái, bố mẹ, ông bà, ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại, Một số thành ngữ : Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng 3. Mở rộng vốn từ : Trường học Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, học trò, giáo viên, bác bảo bệ cô văn thư, thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế, 4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương, Thái độ sống trong cộng đồng: - Chung lưng đấu cật. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. - Ăn ở như bát nước đầy. 5. Mở rộng vốn từ : Quê hương, Tổ quốc Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau cắt rốn - Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây 6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bông, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt xiêm 7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày, Nùng , Thái, Mường , Cao Lan, 8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, - Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang máy, siêu thị, trung tâm thương mại, công viên, nhà máy, xí nghiệp, khu vui chơi giải trí, chế tạo, nghiên cứu, Từ ngữ chỉ nông thôn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều, triền đê, đường đất, cây đa, con trâu, cày ruộng, 9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên, chuyên viên, Các hoạt động: dạy học, nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh, 10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh, 7
  5. B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN I. BÀI TẬP CHÍNH TẢ Bài 1: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n: Anh ta eo ên ưng. Chim đập cánh ba ần mới ên ổi. b) an hoặc ang: Trời nắng ch ch Tiếng tu hú gần xa r r Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) êch hoặc uêch b) uy hoặc uyu - Em bé có cái mũi h - Đường đi khúc kh gồ ghề. - Căn nhà trống h - Cái áo có hàng kh . rất đẹp. Bài 3: Điền vào chỗ trống: a) tr hoặc ch - che .ở - ơ trụi - cách .ở - ơ vơ b) ăc hoặc oăc - dao s - lạ h - dấu ng kép - mùi hăng h Bài 4: Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống a) d hoặc gi, r : Tiếng đàn theo ó bay xa, lúc ìu ặt thiết tha, lúc ngân nga éo ắt. b) ân hoặc âng: Vua vừa dừng ch. , d. trong làng đã d lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng biết ơn. Bài 5: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n - úa ếp - e ói - o ắng - ời ói b) en hoặc eng - giấy kh . - cái x - thổi kh - đánh k Bài 6: Điền vào chỗ trống a) s hoặc x - sản uất - ơ dừa - sơ .uất - ơ lược b)ươn hoặc ương - mái tr - giọt s - tr tới - s núỉ Bài 7: Điền vào chỗ trống a) tr hoặc ch. 9
  6. - d học - m trắng - thức d - m . áo c) au hoặc âu - con s - c văn - trước s - cây c Bài 14: Điền vào chỗ trống a) r, gi hoặc d Sóng biển . ữ .ội xô vào bãi cát, .ó biển ào ào xé nát .ặng phi lao. b) Chữ có dấu hỏi hoặc dấu ngã Quê hương người chỉ một Như là một mẹ thôi Bài 15: a) Gạch dưới các chữ viết sai s/x rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả Ai xui con xáo xang xông Để cho con xáo xổ lồng bay đi b) Điền vần ong hoặc ông vào chỗ trống rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả Dân ta nhớ một chữ đ . Đ tình, đ sức, đ l , đ . minh. Bài 16:Điền vào chỗ trống a)l hoặc n - thiếu iên; xóm àng; iên lạc; àng tiên. b) iêt hoặc iêc - xem x ; hiểu b ; chảy x ; xanh b . Bài 17: Điền vào chỗ trống a)s hoặc x - Từ khi inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất .inh. - Mẹ đặt vào cặp .ách của bé mấy quyển .ách để bé ách cặp đi học. b) uôt hoặc uôc - Khi cày c trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m . Bài 18: a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Những ùm quả .ín mọng .ên cành lấp ló ong tán lá xanh um. b) Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã: Sóng biên rì rào vô vào bờ cát, át cả tiếng gió thôi trong rặng phi lao. Bài 19: a) Gạch dưới các từ viết sai s/x rồi chép lại các câu văn cho đúng chính tả: 11
  7. II.BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1:Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi khổ thơ sau: a) Hai bàn tay em Em cầm bút vẽ lên tay Như hoa đầu cành Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa Hoa hồng hồng nụ Con cò bay lả, bay la Cánh tròn ngón xinh. Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng. Bài 2: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau: a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Bài 3: Gạch chân các từ ngữ nói về trẻ em (nhi đồng) (M: ngoan ngoãn) Ai yêu các nhỉ đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh? Tính các cháu ngoan ngoãn Mặt các cháu xinh xinh Mong các cháu cố gắng Thi đua học và hành Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tuỳ theo sức của mình Để tham gia kháng chiến Để giữ gìn hoà bình Các cháu hãy xứng đáng Cháu Bác Hồ Chí Minh. Bài 4: Gạch và xác định các bộ phận (Ai – Là gì ?) của mỗi câu dưới đây a) Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A. b) Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em. c) Con trâu là người bạn quý của người nông dân. Bài 5: Gạch một gạch dưới các từ ngữ có hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh: a) Mặt trời nằm đáy vó b) Nắng vườn trưa mênh mông Như một chiếc đĩa nhôm Bướm bay như lời hát Nhấc vó: mặt trời lọt Con tàu là đất nước Đáy vó: toàn những tôm. Đưa ta tới bến xa c)Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. Bài 6: Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt 3 dấu chấm câu vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. Đêm mùa đông, trời mưa phùn gió lạnh thổi ào ào ngoài cừa sổ nằm trong nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét mùa đông. 13
  8. b) Chiế c thuyền tựa hồ một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu :đấm, vẫn lao mình tới. c) Dãy nủi đá vôi kia ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng. Kiểu so sánh trong các câu thơ, câu văn trển là: so sánh . . .với . Bài 14: Gạch dưới các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong đoạn văn sau: Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim non nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. Bài 15: Gạch hai gạch dưói bộ phận trả lòi cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Gạch một gạch dưới bộ phận trả lòi cho câu hỏi Làm gì? M: Bà cụ châm chạp bước đi trên vỉa hè. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê. b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương. c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa. Bài 16: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau: a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả. b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ. c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương. Bài 17: Ngắt đoạn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu. Bài 18: Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thể cho từ in đậm ở câu sau: Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi những người con xa quê về với buôn làng Từ ngữ có thể thay thể cho từ quê: Bài 19: Dùng mỗi từ ngữ san để đặt câu theo mẫu Ai làm gì? a) “cô giáo” hoặc “thầy giáo”: 15