Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ

Giáo dục thẩm mĩ trong trường mầm non là một trong năm lĩnh vực chủ yếu nhắm bước đầu hình thành và phát triển ở trẻ những hiểu biết và kĩ năng cơ bản về thẩm mĩ đối với môi trường thiên nhiên, với can người và xã hội. Giáo dục thẩm mĩ trung trường mầm non là tạo môi trường giáo dục phát triển thẩm mĩ phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non, những điều kiện cần thiết nhằm giúp trẻ cả khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật; có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình; đặc biệt là tạo cho trẻ niềm yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật. Để đạt được mục tiêu giáo dục thẩm mi như trên, giáo viên cần áp dụng các phương pháp tổ chức hoạt động dạy học một cách linh hoạt, lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
pdf 52 trang lananh 15/03/2023 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfung_dung_phuong_phap_day_hoc_tich_cuc_trong_linh_vuc_phat_tr.pdf

Nội dung text: Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ

  1. HOÀNG CÔNG DỤNG MODULE mn 25 øng dông ph−¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc trong lÜnh vùc ph¸t triÓn thÈm mÜ | 9
  2. 3. VỀ THÁI ĐỘ — Tip thu và phát huy tính tích cc, sáng to trong quá trình vn dng kin thc, k nng vào hot ng chuyên môn, tránh t duy li mòn, th ng; — Coi vic ng dng các phng pháp mi là mt hot ng s phm thng xuyên nâng cao hiu qu giáo dc và nng lc bn thân. C. NỘI DUNG Hoạt động 1 PHÂN TÍCH MỤC TIÊU VÀ CÁC NỘI DUNG CHÍNH VỀ GIÁO DỤC THẨM MĨ TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON (1 tiết) Bn ã tng nghiên cu ni dung giáo dc thm m trong chng trình giáo dc mm non, ã thc hin ni dung này trong quá trình chm sóc — giáo dc tr em. Hãy nh li và vit ra thc hin hai yêu cu sau: * Mc tiêu ca giáo dc thm m cho tr mm non là gì? — Nhà tr: — Mu giáo: * Ni dung c bn v giáo dc thm m cho tr mm non — Nhà tr: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 11
  3. — Mt s k nng trong hot ng âm nhc (nghe, hát, vn ng theo nhc) và hot ng to hình (v, nn, ct, xé dán, xp hình). — Th hin s sáng to khi tham gia các hot ng ngh thut (âm nhc, to hình). Ni dung giáo dc theo tui c th hin c th trong chng trình Giáo dc mm non mi ã c B Giáo dc và ào to ban hành nm 2009. Hoạt động 2 TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ CHO TRẺ MẦM NON (2 tiết) Bn ã nghiên cu các tài liu v phng pháp dy hc tích cc trong dy hc mm non và ã tng s dng các phng pháp dy hc tích cc giáo dc thm m cho tr em, hãy nh li và vit ra theo nhng gi ý sau ây: — Phng pháp dy hc tích cc là: — Bn cht ca phng pháp dy hc tích cc: — c im ca phng pháp dy hc tích cc: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 13
  4. Hc tích cc trong giáo dc mm non c hiu là tr c hot ng vi các vt, chi cùng mi liên h vi thc t và con ngi trong môi trng gn gi xung quanh hình thành nên nhng hiu bit ca bn thân. Hc tích cc trong giáo dc mm non gm có nm thành phn — Các vt liu c s dng theo nhiu cách. — Tr tìm hiu, thao tác, kt hp làm bin i các vt liu mt cách t do (s thao tác). — Tr t la chn nhng gì tr mun làm (s la chn). — Tr mô t nhng gì tr ang làm bng chính ngôn ng ca tr (ngôn ng). — Ngi ln khuyn khích tr nêu vn , gii quyt các tình hung. Nhng biu hin tích cc ca tr — Trc tip hot ng vi dùng, chi. — T gii quyt các vn hoc các tình hung n cùng. Phng pháp dy hc tích cc coi trng vic tng cng t chc các hot ng ca tr. Tr phát trin tt khi c tham gia hot ng. Tr hot ng càng tích cc thì s phát trin ca tr càng nhanh. Phng pháp dy hc tích cc trc ht là thông qua vic t chc các hot ng cho tr. Tr c cun hút vào các hot ng, c t tìm tòi, khám phá, tri nghim chim lnh các tri thc, k nng ca cuc sng. Ví d: Khi s dng phng pháp dy hc tích cc cho tr làm quen vi bt c mt ch hay mt ni dung nào ó, giáo viên cn t chc các hot ng phù hp vi kh nng nhn thc ca tr tng tui và theo mt trình t sau: — T chc các hot ng quan sát, tip xúc vi i tng nhiu ln bng s phi hp các giác quan (nghe, nhìn, s, ngi, nm, ). — T chc cho tr tho lun, nói lên nhng hiu bit v ch hay i tng mà tr ã c hot ng hay tip xúc trc tip. Qua ó, hiu bit ca tr c cng c, m rng, chính xác hn và t duy, ngôn ng ca tr phát trin. — T chc cho tr thc hành thông qua các hot ng vui chi, lao ng, v, nn, ct dán Nh ó, nhng biu tng ã hình thành tr tr nên y , chính xác và sâu sc hn. Tr cng c rèn luyn nng lc hành ng, gii quyt các tình hung t ra trong cuc sng. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 15
  5. thc tin ca bn thân, bn vit ngn gn ý kin ca mình theo các yêu cu sau: — Nhng lu ý khi vn dng phng pháp dy hc tích cc khi t chc giáo dc âm nhc cho tr mm non: — ng dng nh th nào phng pháp dy hc tích cc t chc giáo dc âm nhc cho tr mm non? ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 17
  6. ng mi, l và có th gây bt ng cho tr, lp y c nhng khong trng khi thiu vng các phng tin, âm thanh, hình nh hin i. Rt nhiu dùng, chi, nguyên vt liu quen thuc có th s dng vào các trò chi âm nhc nh các dùng chi trong danh mc ti thiu; tre, na, hp nha, st tây; thm chí c thìa, a, vung xoong, ni, cho và các nguyên vt liu sn có ca a phng. Khi s dng, giáo viên lu ý mt s nguyên tc c bn nh không s dng vt sc nhn, c hi, không m bo v sinh; không lm dng, tránh to nên âm thanh m , hn lon. Nhc c có th làm mt cách rt n gin, nh các ng tre na c ca dài ngn khác nhau, hoc chai l (lu ý dùng v chai dày, khó v). Thm chí dùng các hp các tông, st tây ng bánh, ko cng ã to lên ting kêu sinh ng trong hot ng âm nhc ri. Có th dùng các vt dng khác to ra các loi nhc c sinh ng: Xúc xc: T mt chai nha (ví d nh v chai nc khoáng), ct ly mt na, có th ly mt on que bng tre hoc g xuyên vào gia hoc không cn cng c; các viên bi, hoc cát hay si vào vi mt lng nht nh, dùng mnh vi màu chùm lên, buc li và tht n phía áy chai cho p. Cm lc lên s to ra ting kêu mà sau này có th dùng chi nhiu trò khác nhau. Giáo viên có th sáng to ra các “nhc c” t nhng dùng, vt dng ti a phng mình. — Sp t khu vc hot ng âm nhc Giáo viên cùng tr b trí, sp xp khu vc hot ng âm nhc mt cách hài hòa, nh nhàng mà vn to cho tr có mt không gian thun li, khuyn khích và to c hi cho tr c hot ng tích cc, tri nghim nhng cm xúc tích cc, vui ti qua các giai iu, li ca, trò chi âm nhc cng nh giúp tr mnh dn, t tin hn, nói nng, ng x lu loát hn. Ngoài dùng, chi âm nhc c cp (nu có), giáo viên ch ng cùng tr và ph huynh xây dng các dùng, chi âm nhc t làm bng các nguyên liu sn có nh thanh phách, xúc xc; khai thác nhc c a phng (kèn, khèn, sáo, ). Các dùng, chi âm nhc có th sp xp theo tng nhóm riêng (nhc c tht — nhc c chi; nhc c gõ — thi — gy) hoc sp xp theo trt t tùy ý nhng phi m bo gn gàng, p mt và thun tin khi giáo viên và tr ly ra s dng. dùng, trang phc cho hot ng hát múa, biu din vn ngh cn lu ý giàu cht a phng, m à bn sc dân tc. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 19
  7. khi hát lên thành nhng bin âm bt li. Ví d nh ting không du (thanh bng) mà hát quá cao có th thành du sc ( th mà thôi thành th mà thi ); du sc hát i xung thành du huyn ( bum cng gió thành bum cng giò) * Nghe nhc, nghe hát Nghe các bài hát, bn nhc (sau ây gi là nghe nhc) vn d t trc n nay ã c coi là mt hot ng c lp, là mt phn không th thiu ca mt tit hot ng giáo dc âm nhc. Tuy nhiên, t chc mt tit mà nghe nhc là hot ng ch o thì li là khá mi m và khin không ít giáo viên còn lúng túng khi trin khai ni dung này. t chc hot ng này có hiu qu, giáo viên cn thc hin nh sau: — La chn bài hát, bn nhc Giáo viên hiu rõ tr s là mt thun li ln trong vic chn la bài nghe cho tr. Vic chn bài hát mi hay ã quen thuc vi tr cn c cân nhc k lng. Nu là bài hát mi, cha h c nghe thì tr s có s hng thú, tò mò và mun khám phá. Kt qu trên tr có th thy rõ khi trin khai thc hin hot ng. Tuy nhiên, giáo viên li phi chun b nhiu hn, công phu hn mi có th giúp tr cm nhn c bài hát và gi cho tr hiu c ni dung ca bài, cng nh phi có kh nng “v bài” bng cách xng âm hay ánh giai iu trên àn. Vi các bài quen thuc thì tr s có th “hòa nhp” vi bài ngay bng cách hát theo, làm iu b theo. Tuy nhiên, nó cng rt d gây cho tr s nhàm chán, mt tp trung. Giáo viên cn lu ý mt s im khi la chn bài cho tr nh sau: + Bài phù hp vi ch , la tui và thc t a phng; dài ca bài va phi. + Không chn các bài quá dài, bài có tit tu, giai iu khó; bài hát có ni dung nói v chuyn yêu ng, bo lc + La chn các bài nghe trong mt nm hc khác nhau v ni dung, hình thc và th loi. — La chn hot ng kt hp Các hot ng kt hp nhm h tr, b sung thêm cho vic tip cn, tìm hiu bài hát, bn nhc mà tr c nghe và giúp cho tit hot ng phong phú hn. Có th dy cho tr hát chính bài các cháu va c nghe; t chc trò chi hng vào ni dung ca bài hoc s dng làm ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 21
  8. — T chc cho tr nghe nhc Vic chun b k lng trc khi cho tr nghe nhc s to iu kin thun li cho tr cm nhn c bài tt hn. Lp hc c trang trí mt vài th khác vi mi ngày, có mt vài dùng, vt dng, tranh nh phác ha ni dung bài; giáo viên mc trang phc phù hp nu có th. Ví d nh bài hát v dân ca min núi, ng bng, dân ca các dân tc thì mc ging hoc mô phng cách n mc ca vùng min, dân tc ó, nhng bài hát v ngh nghip gì thì cng có th mc theo nh vy. Tùy theo iu kin ca a phng mà phát huy ti a các thit b, nhc c h tr nh âm thanh, àn, ài, u video, máy tính, máy chiu bi nó s rt hu ích trong tit hot ng nghe nhc này. Trong quá trình cho tr nghe nhc, tt c các hot ng u phi c trin khai mt cách liên hoàn, nhp nhàng và linh hot. Gia mi hot ng nh cn có s liên kt hp lí tránh nhàm chán, n iu, t nht. Ví d sau khi cô hát cho tr nghe 1 — 2 ln, giáo viên cho tr c li ca ca bài hát, ri hi v ni dung bài, cho tr t t tên bài, cho nghe li, tip n trò chi, ri nghe li bài theo hình thc khác. Tt c các hình thc th hin u phi âm lng va phi, không quá to, không quá nh. Khi giáo viên biu din cn có khong cách không gian nht nh gia giáo viên và tr tr tm quan sát các ng tác, c ch, nét mt ca giáo viên. Gi ý sp xp trt t hình thc cho tr nghe: Ví d giáo viên chun b bài hát có giáo viên hát, a hình, a ting ca s hát và giáo viên chi àn. Gi s trong ó a hình ca s hát là hay nht, phong phú nht, ri n a ting, giáo viên àn, hát. Giáo viên không nên a hình thc hay nht cho tr nghe ngay t u bi sau ó tr khó có hng thú nghe các hình thc khác kém hn; cng không nên t hát t u bi nu giáo viên không có ging hát tt s làm cho tr không cm nhn c cái hay ca tác phm ngay t khi mi tip cn, d ny sinh s mt tp trung chú ý tr. Do ó, trc tiên nên cho tr nghe a ting do ca s hát, ri n các hình thc khác. Khi n thi im thích hp nào ó (có th là lúc tr ang rt hào hng hoc ngc li, lúc tr sp gim tp trung) thì cho tr nghe a hình ca s hát. Cng cn nhc li là giáo viên nht thit không c “c din” trong khi cho tr nghe nhc. Khi tr nghe nhc t bng, a cng nh t cô biu din, giáo viên luôn quan sát, chú ý thái ca tr, hng tr vào bài, cùng tr vn ng, múa hát theo nu tr mun cùng tham gia. Nu ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ | 23