Bài giảng Địa Lí 9 - Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

IV. Tình hình phát triển kinh tế:

1. Nông nghiệp:

- Chăn nuôi bò và ngư nghiệp là thế mạnh của vùng.

- Sản lượng thủy sản chiếm 24,7% và đàn bò chiếm 38,6% so cả nước (2007).

- Nghề làm muối, chế biến thủy sản xuất khẩu: tôm, cá, mực... khá phát triển.

- Bình quân lương thực thấp 281,5 kg/người (năm 2002

=> Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu, cát lấn, thiếu nước, nhiều thiên tai...

ppt 36 trang lananh 16/03/2023 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lí 9 - Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_bai_26_vung_duyen_hai_nam_trung_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa Lí 9 - Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

  1. MÔN: ĐỊA LÍ 9 GV thực hiện: Dương Văn Nghĩa
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Xác định vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 2) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội? Lược đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  3. Chăn nuôi bò Đánh bắt thủy sản Nuôi trồng thủy sản ? Cho biết những thế mạnh trong nông nghiệp của vùng?
  4. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế: Đà Nẵng 1. Nông nghiệp: Hoàng Sa - Chăn nuôi bò và ngư nghiệp là thế mạnh của vùng. Quảng Ngãi - Sản lượng thủy sản chiếm 24,7% và đàn bò chiếm 38,6% so cả nước (2007). Bình Định Khánh Hòa Ninh Thuận TrườngSa Bình Thuận Trao đổi (cặp đôi): (2 phút) ? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng?Nuôi tôm hùm ở Nha Trang (Khánh Hoà)
  5. Nghề thu nhặt, nuôi chim yến Tỏi (Lý Sơn) Nho (Ninh Thuận) Thanh long (Bình Thuận)
  6. ? Vùng đã có những biện pháp gì để khắc phục khó khăn? Trồng rừng phòng hộ ở Phan thiết Làm thủy lợi, xây dựng hồ chứa nước
  7. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: 2. Công nghiệp: Giá trị sản xuất CN của vùng DH Nam Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995-2002 (nghìn tỉ đồng) - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị 1995 2000 2002 sản xuất công nghiệp cả nước, Duyên hải Nam 5,6 10,8 14,7 nhưng có tốc độ tăng khá nhanh. Trung Bộ (5,6%) Cả nước 103,4 198,3 261,1 (100%) - DH N.Trung Bộ: tăng 2,63 lần. - Cả nước: tăng 2,53 lần. ?? ?TínhTínhNhậntốctỉ trọngxétđộ phátvềcônggiátriểnnghiệptrị CNsảncủacủaxuất DHDHcôngNamNamnghiệpTrungTrungcủaBộBộvàDuyênsocảcảnướchảinướcNamtừ 1995nămTrung2002đếnBộ2002?so cả? nước?
  8. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: Vàng (Bồng Miêu- 2. Công nghiệp: Quảng Nam) - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất Titan (Bình Định) công nghiệp cả nước, nhưng có tốc độ tăng khá nhanh. - Cơ cấu ngành khá đa dạng gồm: cơ khí, Cát thủy tinh chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản (Khánh Hòa) xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản - Phân bố: Đà Nẵng,. Quy Nhơn, Nha Trang. Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ? Xác định nơi khai thác khoáng sản? Các trung tâm CN lớn của vùng?
  9. • Nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam xây dựng thuộc địa phận xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Đây là một trong những dự án kinh tế lớn, trọng điểm quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ 21. • Nhà máy chiếm diện tích khoảng 338 ha mặt đất và 471 ha mặt biển và có công suất 6,5 triệu tấn dầu thô/năm tương đương 148.000 thùng/ngày dự kiến đáp ứng khoảng 30% nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ở Việt Nam.
  10. Hầm đèo Hải Vân. Một công trình lịch sử. Tốc độ chạy xe trong hầm cho phép là từ 40-60 km/h. Nếu giữ tốc độ khoảng 50 km/h, chạy qua hầm dài 6,5 km hết 8 phút. Ranh giới Huế - Đà Nẵng nằm ở giữa hầm.
  11. Non Nước (Đà Nẵng) Nha Trang (khánh Hòa) Vịnh Cam Ranh Mũi Né (Bình Thuận)
  12. Cầu Vàng (Đà Nẵng)
  13. Thánh địa Mỹ Sơn – công trình kiến trúc của vương quốc Chămpa Được công nhận là di sản thế giới ngày 01/12/1999
  14. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nông nghiệp: 2. Công nghiệp: 3. Dịch vụ: - Hoạt động giao thông vận tải khá phát triển, là trung tâm đầu mối giao thông sôi động cho tuyến Bắc – Nam và Tây Nguyên. - Du lịch là thế mạnh của vùng: + Du lịch biển. + Quần thể di sản văn hóa. ? Em có nhận xét gì tiềm năng du lịch của vùng? Lược đồ du lịch DH Nam Trung Bộ
  15. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế: Đà Nẵng V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. 19 Quy Nhơn 26 Nha Trang ? Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  16. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế: V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: + Gồm: (SGK) + Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. ? Hãy nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
  17. BÀI TẬP ? Dựa vào kiến thức đã học: Hãy nêu thế mạnh kinh tế nông nghiệp của vùng? Những khó khăn ảnh hưởng đến nông nghiệp?
  18. Hướng dẫn làm bài tập 2 trang 99 SGK (Nghìn ha) 6 5 4 3 2 1 0,8 0 Khanh Tỉnh Đà Quảng Quảng Binh Phu Ninh Bình Nẵng Nam Hòa Ninh Định yên Thuận Thuận Tên biểu đồ: