Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 37: Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?" - Nguyễn Thị Hiền

I - Nhận xét
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ
4. Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng:
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.

ppt 13 trang Đức Hạnh 11/03/2024 1800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 37: Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?" - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_37_chu_ngu_trong_cau_ke.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 37: Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?" - Nguyễn Thị Hiền

  1. MÔN: LUYỆN TỪ & CÂU - TIẾT 37 NGƯỜI THỰC HIỆN: BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? GV: NGUYỄN THỊ HIỀN
  2. Thứ tƯ ngày 22 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: I - Nhận xét x Một đànx ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, x cũng chẳng có kiếm. Em liềnx nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. x Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ
  3. Thứ tƯ ngày 22 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: I - Nhận xét: Câu kể Ai làmlàm gì? Ý nghĩa của Loại từ ngữ tạo chủ ngữ thành chủ ngữ Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về chỉ con vật Cụm danh từ phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chỉ người danh từ chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưnglưng Tiến. chỉ người danh từ Em/ liềnliền nhặt một cành xoan, xua đàn chỉ người danh từ ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy chỉ con vật Cụm danh từ miết. Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật hay đồ vât, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
  4. Thứ tƯ ngày 22 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: I - Nhận xét: Câu kể Ai làmlàm gì? Ý nghĩa của Loại từ ngữ tạo chủ ngữ thành chủ ngữ Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về chỉ con vật Cụm danh từ - Trongphía câu trước, kể Aiđịnh làm đớp gì?, bọn chủ trẻ. ngữ chỉ sự vật ( người, con vật hay đồ vật cây cối đượcHùng nhân /đút hoá) vội cókhẩu hoạt súng động gỗ đượcvào túi nói đến ở vị ngữ. chỉ người danh từ - Chủquần, ngữ chạy thường biến. do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưnglưng Tiến. chỉ người danh từ Em/ liềnliền nhặt một cành xoan, xua đàn chỉ người danh từ ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy chỉ con vật Cụm danh từ miết. Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật hay đồ vât, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Chủ ngữ thường do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
  5. Thứ tƯ ngày 22 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: I - Nhận xét II - Ghi nhớ III - Luyện tập Bài 1: Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. a) Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. b) Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
  6. Thứ tƯ ngày 22 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: I - Nhận xét II - Ghi nhớ III - Luyện tập Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ: a) Các chú công nhân đang làm đường. b) Mẹ em đang nấu cơm. c) Chim sơn ca hót rất hay.