Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 4)
M: nhân hậu
thương người, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, độ lượng, bao dung, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, cưu mang, nâng đỡ, …
thương người, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, độ lượng, bao dung, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, cưu mang, nâng đỡ, …
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_on_tap_giua_hoc_ki_1_tiet.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 4)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN GÒ VẤP Môn Tiếng Việt- Lớp 4- Tuần 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 4
- Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh thể thương thân ước mơ M: nhân hậu M: trung thực M: ước mơ Từ cùng nghĩa: thương người, nhân ái, Từ cùng nghĩa: trung thành, trung nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, ước muốn, hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu thẳng thừng, thẳng tính, thẳng ước ao, hiền, trung hậu, đùm bọc, đoàn kết, tuột, ngay thật, chân thật, thật thà, ước mong, tương trợ, thương yêu, thương mến, thành thật, thật lòng, thật tình, mong ước, yêu quý, độ lượng, bao dung, cứu giúp, thật tâm, thực bụng, thành thực, ước vọng, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo bộc trực, chính trực, tự trọng, tự mơ ước, vệ, che chở, cưu mang, nâng đỡ, tôn, mơ tưởng, Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, Từ trái nghĩa: dối trá, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay gian dối, gian lận, gian độc, ác nghiệt, hung ác, dữ tợn, manh, gian ngoan, gian hung dữ, bất hòa, lục đục, hà giảo, gian trá, lừa bịp, hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh lừa dối, bịp bợm, lừa đập, áp bức, bóc lột, đảo, lừa lọc,
- Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng - Ở hiền gặp lành. Thương - Dữ như cọp. - Hiền như bụt. Đặt câu: người - Lành như đất. - Ông em hiền như bụt. như thể - Môi hở răng lạnh. - Cả lớp em ai cũng muốn thương - Máu chảy ruột mềm. nhường cơm sẻ áo để giúp thân - Nhường cơm sẻ áo. đồng bào vùng lũ. - Lá lành đùm lá rách. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng - Cầu được ước thấy Đặt câu: Trên đôi - Ước sao được vậy - Cậu cứ đứng núi này trông cánh - Ước của trái mùa núi nọ là không được đâu. ước mơ - Đứng núi này trông núi nọ. - Ước mơ đó là ước của trái mùa anh ạ.
- Dấu câu Tác dụng Ví dụ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau a) Cô giáo hỏi: “Sao trò không nó là lời nói của một nhân vật. chịu làm bài?” Dấu hai chấm được dùng với b) Bố hỏi tôi: dấu ngoặc kép hay dấu gạch - Hôm nay con có đi học võ Dấu đầu dòng. không? hai chấm c) Những cảnh đẹp của đất nước Báo hiệu bộ phận câu đứng sau hiện ra: cánh đồng với những là lời giải thích cho bộ phận đàn trâu thung thăng gặm cỏ, đứng trước. dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
- Dặn dò Ôn tập, làm bài đầy đủ. Chuẩn bị: Ôn tập tiết sau.