Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 - Trường THCS Phước Mỹ Trung

Đề bài: Hãy viết bài văn kể lại những kỉ niệm của em về ngày đầu tiên đi học.

Dàn ý của bài văn:

     * Nội dung: 9,0 điểm

      Mở bài: (1,0 điểm) Giới thiệu yêu cầu đề: kỉ niệm ngày đầu tiên đi học

     Thân bài: (7,0 điểm) Tập trung kể lại kỉ niệm về buổi tựu trường nhiều ấn tượng

                        - Hoàn cảnh trước  ngày tựu trường

                   - Suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi đi trên đường, đứng trước cổng trường, sân trường… 

                        - Miêu tả cảnh vật xung quanh, con người… 

                        - Kết thúc buổi học đầu tiên.

     Kết bài: (1,0 điểm): Tình cảm, suy nghĩ  của bản thân về kỉ niệm của buổi tựu trường ấy 

* Hình thức, sáng tạo, lập luận: 1,0 điểm

Yêu cầu:

- Trình bày theo trình tự thời gian, không gian.

- Kể phải xen vào tình cảm, cảm xúc của nhân vật.

- Trình bày sạch đẹp, hành văn lưu loát.

doc 10 trang lananh 17/03/2023 1540
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 - Trường THCS Phước Mỹ Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_dinh_ki_ngu_van_8_truong_thcs_phuoc_my_trung.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 - Trường THCS Phước Mỹ Trung

  1. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NGỮ VĂN 8 TUẦN 3 TIẾT 11-12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Đề bài: Hãy viết bài văn kể lại những kỉ niệm của em về ngày đầu tiên đi học. Dàn ý của bài văn: * Nội dung: 9,0 điểm Mở bài: (1,0 điểm) Giới thiệu yêu cầu đề: kỉ niệm ngày đầu tiên đi học Thân bài: (7,0 điểm) Tập trung kể lại kỉ niệm về buổi tựu trường nhiều ấn tượng - Hoàn cảnh trước ngày tựu trường - Suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi đi trên đường, đứng trước cổng trường, sân trường - Miêu tả cảnh vật xung quanh, con người - Kết thúc buổi học đầu tiên. Kết bài: (1,0 điểm): Tình cảm, suy nghĩ của bản thân về kỉ niệm của buổi tựu trường ấy * Hình thức, sáng tạo, lập luận: 1,0 điểm Yêu cầu: - Trình bày theo trình tự thời gian, không gian. - Kể phải xen vào tình cảm, cảm xúc của nhân vật. - Trình bày sạch đẹp, hành văn lưu loát. * CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM: 1. VỀ NỘI DUNG BÀI VIẾT: a. Mở bài: (1,0 điểm) Giới thiệu yêu cầu đề: kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. - Mức tối đa: Giới thiệu, nêu yêu cầu đề: kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. - Mức chưa tối đa: Nêu được kỉ niệm ngày đầu tiên đi học nhưng nội dung sơ lược, mắc lỗi diễn đạt, dùng từ (0,25 –> 0,75 đ) - Không đạt: Lạc đề hoặc không đạt yêu cầu (0 đ) b. Thân bài: (7, 0 điểm) Ý.1: Hoàn cảnh trước ngày tựu trường 1,5 đ - Mức tối đa: Giới thiệu hoàn cảnh trước ngày tựu trường - Mức chưa tối đa: Giới thiệu được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0,25->1,25 điểm) - Không đạt: Cảm nhận không đúng nội dung (0 đ) Ý.2: Suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi đi trên đường, đứng trước cổng trường, sân trường (3,0 đ) - Mức tối đa: Giới thiệu đầy đủ đúng theo yêu cầu (3,0 đ) - Mức chưa tối đa: Giới thiệu được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0,25->2,75 đ) - Không đạt: Giới thiệu không đúng nội dung (0 đ) Ý.3: Miêu tả cảnh vật xung quanh, con người .1,5 đ) - Mức tối đa: Giới thiệu đúng theo yêu cầu (1,5 đ) GV: Nguyễn Ngọc Diễm HK I- Năm học 2019-2020
  2. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 TUẦN 9 TIẾT 35-36 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ĐẾ BÀI: Hãy kể một kỉ niệm sâu sắc với con vật nuôi mà em yêu thích Dự kiến đáp án, biểu điểm * Nội dung: 9,0 điểm 1.DÀN Ý: Mở bài: (1,0 điểm) Giới thiệu về con vật nuôi mà em yêu thích (chó, mèo, ) Thân bài: (7,0 điểm): - Con vật nuôi đó từ đâu em có? (đưa ra một hoàn cánh cụ thể) - Hình dáng, tính nết, hành động củng những ki niệm liên quan đến con vật nuôi ấy và em là những điều gì? - Trong vô số những điều về hình dáng, tính nết. hành động liên quan đến con vật nuôi ấy thì em thấy đặc điểm nào là nổi bật, gây ấn tượng mạnh đối với em? Kết bài: (1,0 điểm): Cảm nhận của em khi có con vật nuôi này bên cạnh * Hình thức, sáng tạo, lập luận: 1,0 điểm 2.Yêu cầu chung: - Bài viết diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; nội dung, tình tiết hợp lí - Kết hợp tốt yêu tố miêu tả, biểu cảm - Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu (tùy theo loại lỗi và mức độ mắc lỗi, trừ từ 0,5 đến tối đa 1,0 điểm) * CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM: 1.VỀ NỘI DUNG BÀI VIẾT: a. Mở bài: (1.0 điểm ) Giới thiệu về con vật nuôi mà em yêu thích (chó, mèo, ) + Mức tối đa: Giới thiệu về con vật nuôi mà em yêu thích (chó, mèo, ) + Mức chưa tối đa: Giới thiệu về con vật nuôi mà em yêu thích (chó, mèo, ) nhưng còn mắc lỗi, nội dung sơ lược, diễn đạt, dùng từ (0.25 –> 0.75 điểm) + Không đạt: Lạc đề hoặc không đạt yêu cầu (0 điểm) b. Thân bài: (7 điểm) Ý1: Con vật nuôi đó từ đâu em có? (đưa ra một hoàn cánh cụ thể) (2,0 điểm) - Mức tối đa: đúng theo yêu cầu - Mức chưa tối đa: đúng nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0,25->1,75 điểm) - Không đạt: không đúng nội dung ( 0 điểm) Ý2: Hình dáng, tính nết, hành động củng những ki niệm liên quan đến con vật nuôi ấy và em là những điều gì? lồng ghép tự sự, miêu tả, biểu cảm hợp lí (3,0 điểm) - Mức tối đa: đầy đủ đúng theo yêu cầu - Mức chưa tối đa: đúng nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0,25->2,75 điểm) - Không đạt: không đúng nội dung ( 0 điểm) GV: Nguyễn Ngọc Diễm HK I- Năm học 2019-2020
  3. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 TUẦN 11 TIẾT 41 KIỂM TRA PHẦN VĂN BẢN (TRUYỆN - KÍ VIỆT NAM) * MA TRẬN ĐỀ: CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TÊN Nhận biết Thông hiểu V/ dụng thấp V/ d cao CHỦ ĐỀ TỔNG 1. Tôi đi học, - Ý nghĩa nhan Từ các Vb: Tôi Trong lòng đề đi học, Trong mẹ, Tức nước - Hiểu được lòng mẹ, Tức vỡ bờ những phẩm nước vỡ bờ, vận chất của người dụng kiến thức mẹ, người vợ, khái quát phẩm người phụ nữ chất cao đẹp của Việt Nam qua người mẹ, người các văn bản phụ nữ Việt Nam Số câu Số câu 1+ 1/2 Số câu 1/2 Số câu 2 Số điểm Số điểm 3 Số điểm 1 Số điểm 4 Tỉ lệ% Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ 40 % 2. Lão Hạc, - Xác định - Vận dụng kĩ - Từ các văn Tức nước vỡ đoạn trích tên năng đặt câu, bản Lão bờ tác giả, tác khái quát nội Hạc, Tức phẩm một dung đoạn trích nước vỡ bờ, đoạn trích bằng 1 câu. vận dụng - Nhận biết - Từ nội dung kiến thức được những của đoạn văn, khái quát về nét cơ bản về trình bày suy cuộc đời và cuộc đời và nghĩ của mình phẩm chất phẩm chất của về cách nhìn của người người nông nhận, đánh giá nông dân dân trong xã con người trong trong xã hội hội cũ qua xã hội hiện nay. cũ. nhân vật: Chị Dậu và Lão Hạc. Số câu 1/2 Số câu 1/2 +1/2 Số câu 1/2 Số câu 2 +1/2 Số điểm 2 Số điểm 2 Số điểm 60 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 60 % Tỉ lệ 20 % Tổng số câu 1 2 +1/2 1/2 4 Tổng số điểm 2 3 3 2 10 Tỉ lệ % 20 % 30% 30% 20% 100% GV: Nguyễn Ngọc Diễm HK I- Năm học 2019-2020
  4. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 Câu 3. Nhan đề "Tức nước vỡ bờ" là do người biên soạn sách đặt, đã góp phần làm nổi bật chủ đề của đoạn trích. “Tức nước vỡ bờ” là một thành ngữ chỉ qui luật của tự nhiên: khi nước đầy thì bờ sẽ dễ vỡ. Câu thành ngữ ám chỉ sự đấu tranh của con người khi bị dồn đến đường cùng. Người nông dân lao động trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám vốn hiền lành, chất phác, nhẫn nhục, chịu thương, chịu khó. Nhưng nếu bị đẩy đến đường cùng họ sẽ vùng lên kháng cự, đánh quật lại bè lũ áp bức không chút lo sợ. Hành động vùng lên đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng của chị Dậu trong đoạn trích đã phản ánh quy luật xã hội tất yếu "Tức nước vỡ bờ" - ở đâu có áp bức ở, đó có đấu tranh. Câu 4. Viết đúng thể thức đoạn văn, có câu chủ đề, triển khai các ý phừ hợp, nêu được các ý sau: Chỉ ra được những đặc điểm chung về cuộc đời, số phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng, cũng như những đặc điểm riêng biệt của mỗi nhân vật trong văn bản - Tình cảnh nghèo khổ, bế tắc của tầng lớp nông dân bần cùng trong xã hội thực dân nửa phong kiến - Vẻ đẹp tâm hồn cao quí, lòng hi sinh cao đẹp vì người thân của người nông dân + Tức nước vỡ bờ là sức mạnh của tình thương, của sự tiềm tàng phản kháng + Lão Hạc là ý thức về nhân cách và lòng tự trọng dù nghèo khổ, khốn cùng Lưu ý: HS viết từ 2 đoạn trở lên hoặc gạch đầu dòng, cho không quá 1,0 điểm GV: Nguyễn Ngọc Diễm HK I- Năm học 2019-2020
  5. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 Tổng số câu 1+1/2 1/2 + 1/2 + 1 + 1+ 1/2 1/2 6 1/2 Tổng số 2.0 3.5 3.5 2 10 điểm 20% 25% 35% 20% 100% Tỉ lệ % ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi 1,2 " Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng. Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ: - Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!" (Ngữ văn 8, tập một) Câu 1.(2.0 đ) a. Tìm một từ tượng hình và một từ tượng thanh có trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh vừa tìm. b. Cho biết dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì? Câu 2.(1.0 đ) Từ hai câu đơn: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Em hãy chuyển đổi hai câu đơn trên thành một câu ghép có sử dụng một quan hệ từ thích hợp. Câu 3. (2,5 đ) Nêu khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá ? Nêu tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non ( Hồ Xuân Hương) Câu 4. (1 đ) Nêu công dụng của dấu ngoặc kép. Câu 5. (1 đ) Đặt 1 câu ghép có quan hệ nguyên nhân – hệ quả Câu 6. (2, 5đ) Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép thích hợp. ( nêu rõ công dụng của chúng trong đoạn văn vừa viết). ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM Câu 1: a. Một từ tượng hình: uể oải/ run rẩy (0.25 điểm) Một từ tượng thanh: sầm sập (0.25 điểm) Tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh: Gợi hình ảnh, âm thanh, cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao ( hoặc Từ tượng hình và từ tượng thanh trên có tác dụng làm cho người đọc hình dung được hoàn cảnh đáng thương của anh Dậu cũng như sự tàn ác của bọn người cai lệ ) (0. 5 điểm) b. Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để đánh dấu/ báo trước sự xuất hiện của lời đối thoại ( 1 điểm) Câu 2: ( 1 đ) Chuyển: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng và/ rồi uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Câu 3: - Nêu khái niệm về biện pháp nói quá, công dụng. (1.0 đ) GV: Nguyễn Ngọc Diễm HK I- Năm học 2019-2020