Câu hỏi ôn tập học kì 2 Lịch sử 9 - Giai đoạn 1945-1954 (Có đáp án)

Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?

A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng. 

Câu 2: Trước ngày 6-3-1946, Đảng- Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?      

A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.                                 B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.              D. Đánh Pháp và Tưởng

Câu 3: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện  “Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì ?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. 

B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.

D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói.

docx 6 trang lananh 18/03/2023 3480
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập học kì 2 Lịch sử 9 - Giai đoạn 1945-1954 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_hoc_ki_2_lich_su_9_giai_doan_1945_1954_co_dap.docx

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập học kì 2 Lịch sử 9 - Giai đoạn 1945-1954 (Có đáp án)

  1. ÔN TẬP HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9 GIAI ĐOẠN 1945-1954 Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ? A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương. B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng. D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng. Câu 2: Trước ngày 6-3-1946, Đảng- Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì? A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp. B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Đánh Pháp và Tưởng Câu 3: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì ? A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước. C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói. Câu 4: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Bọn Việt quốc, Việt cách. B. Đế quốc Anh. C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam. Câu 5: Lý do nào là quan trong nhất để Đảng ta chủ trương thay đổi sách lược đối với Tưởng và Pháp? A. Tưởng dùng bọn tay sai Vỉệt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong. B. Thực dân Pháp dược sự giúp đờ, hậu thuẫn của Anh. C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh. D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng. Câu 6: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? A. Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội. B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946). C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946). D. Tạm ươc Việt - Pháp (14-9-1946). Câu 7: Việc kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ: A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. đường lôi chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta. C. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. Đ. sự non yếu trong lảnh đạo của ta. , Câu 8: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do. B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. . Câu 9: Cuộc kháng chiến toàn quôc chông thực dân Pháp bắt đầu từ lúc nào? A. Ngày 18 - 12 - 1946. B. Đêm 19- 12 -1946. C. Đêm 20 - 12 - 1946. D. Ngày 22- 12 -1946. Câu 10: Chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong thời gian nào ? A. Từ 7 - 11 đến 19 - 12 - 1947. B. Từ 7 -10 đến 19 - 12 - 1947.
  2. B. Khai thông biên giới: con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quôc với các nước dân chủ thê giới C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cô căn cứ địa cách mạng. D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. Câu 22: Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-va là gì ? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bác. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. Câu 23: Từ cưối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sô-nô, Luông- pha-bang. B. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Luông-pha-bang. C. Điện biên Phủ, Thà khẹt, Pây-cu, Luông-pha-bang D. Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây-cu, Sầm Nưa. Câu 24: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tồn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956. D. Trách nhịêm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. Câu 25: Trong các nguyên nhân tháng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân nào quyết địch nhất? A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng. B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng C. Có hậu phương vừng chắc. D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 26: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va: A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 27: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì ? A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp -Mĩ. C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và bị giam chân ở miền rừng núi. D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. Câu 28: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành: A. 45 cứ điểm và 3 phân khu. B. 49 cứ điểm và 3 phânkhu. C. 50 cứ điểm và 3 phân khu. D. 55 cứ điểm và 3 phânkhu. Câu 29: Nơi nào diễn ra trận chiên đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh C. Đồi AI, Cl. D. Sở chí huy Đờ- cat-xtơ- ri. Câu 30: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì ? A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
  3. D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn. Câu 6. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là gì? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. Câu 7. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà. Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì? A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Làm hậu phương kháng chiến. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. Câu 9 . Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -ngụy, miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà. D. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. Câu 10. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc. Câu 11. Cách mạng miền Nam sau kháng chiến chống Pháp(1954) chuyển sang hình thức đấu tranh nào? A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn. D. Kết hợp đấu tranh vũ tảng với đấu tranh ngoại giao. Câu 12. Tháng 8-1954, ở Sài Gòn diễn ra A. Phong trào hòa bình B. Phong trào chống tố cộng-diệt cộng. C. Phong trào chống trưng cầu dân ý. D. Phong trào chống bầu cử quốc hội. Câu 13. Nội dung nào Không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ - Diệm? A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hòa bình. C. Giữ gìn và phát triển lực lượng.D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm Câu 14. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào? A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam. B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam. C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam. D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam. Câu 15 . Việc Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, đạo luật 10-59 chứng tỏ điều gì?