Câu hỏi ôn tập môn Địa lí 7 Học kì 1 (Có đáp án)
BÀI 1: DÂN SỐ/ PHẤN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1: Biết
* Mục tiêu: Biết thời gian dân số TG tăng rất nhanh và đột ngột.
* Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột vào:
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
C. Những năm 50 của thế kỉ XIX
D. Suốt thế kỉ XX.
* Đáp án: A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Địa lí 7 Học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cau_hoi_on_tap_mon_dia_li_7_hoc_ki_1_co_dap_an.doc
Nội dung text: Câu hỏi ôn tập môn Địa lí 7 Học kì 1 (Có đáp án)
- THƯ VIỆN CÂU HỎI BỘ MÔN: ĐỊA KHỐI: 7 BÀI 1: DÂN SỐ/ PHẤN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Phần 01: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1: Biết * Mục tiêu: Biết thời gian dân số TG tăng rất nhanh và đột ngột. * Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột vào: A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX. C. Những năm 50 của thế kỉ XIX D. Suốt thế kỉ XX. * Đáp án: A Câu 2: Hiểu * Mục tiêu: Hiểu quá trình phát triển của dân số * Gia tăng dân số tự nhiên của một nước phụ thuộc vào: A. số người chuyển đi và số người nơi khác chuyển đến B. số bé trai và số bé gái sinh ra trong một năm C. số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm D. tỉ lệ người trong độ tuổi lao động của một nước * Đáp án: C Câu 3: Hiểu * Mục tiêu:Hiểu và đọc được tháp tuổi * Nước có số dân tăng nhanh thì: A. Tháp tuổi có dạng đáy mở rộng B. Thân tháp phình to ra C. Đỉnh tháp không nhọn. * Đáp án: A Câu 4: Biết * Mục tiêu: Biết thời gian dân số TG tăng nhanh * Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi: A. Dân số tăng nhanh và đột ngột. B. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số lên đến 2,1% C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh * Đáp án: B Câu 5: Mục tiêu: * Những hậu quả tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh đến kinh tế, xã hội và môi trường: A. Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt B. Tăng thêm nguồn lao động C. Thị trường tiêu thụ lớn D. Gia tăng số người thất nghiệp Đáp án: A, D Phần 2: Tự luận (2 câu) Câu 1: : Vận dụng thấp * Mục tiêu: Trình bày được tình hình gia tăng dân số TG
- - Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà đều có dân cư tập trung đông đúc. - Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. Câu 2: Biết * Mục tiêu: Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc và nơi sinh sống chủ yếu * Căn cứ vào đâu người ta chia dân số TG ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? * Đáp án: Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể các nhà khoa học đã chia dân cư TG ra thành 3 chủng tộc: - Môn-gô-lô-it: da vàng, mũi thấp, tóc đen, sinh sống chủ yếu ở châu Á. - Nê-grô-it: da đen, mũi to, tóc xoăn rậm, chủ yếu ở châu Phi - Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, mũi cao, chủ yếu ở châu Au. Câu 3: vận dụng * Mục tiêu: Tính được mật độ dân số một số nước * Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2011 của các nước trong bảng dưới đây và nhận xét. Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu người) Việt Nam 331.212 90,5 Trung Quốc 9.596.961 1.341 In-đô-nê-xi-a 1.860.360 237,5 * Đáp án: Mật độ dân số: số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2) Mật độ dân số của VN: 273 người/km2 Trung Quốc: 139 người/km2 In-đô-nê-xi-a: 127 người/km2 Việt Nam là nước có MĐDS cao trên TG BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA/ PHẤN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1: Biết * Mục tiêu: Biết đặc điểm đô thị * Siêu đô thị là những đô thị có số dân: A. 5 triệu người B. Trên 6 triệu người C. 7 triệu người D. Trên 8 triệu người * Đáp án: D Câu 2: Vận dụng thấp * Mục tiêu: Xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên TG * Dựa vào H3.3 SGK trang 11, châu lục có nhiều siêu đô thị nhất trên TG năm 2000 là: A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mỹ * Đáp án: A Câu 7: Đô thị hóa Ngày nay, trên thế giới, dân cư có xu hướng sống trong các đô thị. Các siêu đô thị cũng dần được hình thành, đặc biệt là ở những nước đang phát triển. Việt Nam cũng có hai thành
- * Đáp án: B Câu 2: Vận dụng thấp * Mục tiêu: Đọc được bản đồ phân bố dân cư Châu Á * Quan sát H4.4, cho biết số đô thị có trên 8 triệu dân của Ấn Độ là: A. 2 đô thị B. 3 đô thị C. 4 đô thị D. 5 đô thị * Đáp án: B Phần 2: (1 câu) Câu 1: Vận dụng * Mục tiêu: Đọc được bản đồ phân bố dân cư châu Á để nhận biết vùng đông dân và sự phân bố các đô thị * Quan sát H4.4 SGK cho biết những khu vực tập trung đông dân của châu Á? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu? * Đáp án: Những khu vực tập trung dân đông: Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á. Các đô thị lớn ở Châu Á thường tập trung ven biển của 2 đại dương Thái Bình Dương & Đại Tây Dương, trung & hạ lưu các con sông lớn BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM/ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1: Biết * Mục tiêu: Biết vị trí đới nóng * Môi trường đới nóng có giới hạn: A. nằm giữa hai chí tuyến. B. từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc. C. từ chí tuyến Nam đến Xích đạo. D. nằm hai bên Xích đạo. * Đáp án: A Câu 2: Biết * Mục tiêu: Biết giới hạn môi trường xích đạo ẩm * Môi trường xích đạo ẩm có giới hạn: A. hai bên Xích đạo. B. từ 50 Bắc đến 50 Nam. C. từ Xích đạo đến 50 Bắc. D. từ Xích đạo đến 50 Nam * Đáp án: B Câu 3: Hiểu * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm * Đặc điểm nào không phải của môi trường xích đạo ẩm: A. Nóng ẩm quanh năm.
- Câu 2: Hiểu * Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của môi trường nhiệt đới * Ý nào không phải là đặc điểm của môi trường nhiệt đới: A. Khí hậu nóng quanh năm nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa. B. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt năm càng lớn. C. Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến. D. Rừng rậm xanh quanh năm phát triển khắp nơi * Đáp án: D Câu 3: Biết * Mục tiêu: Biết đặc điểm khí hậu của các môi trường ở đới nóng * Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xảy ra ở vùng khí hậu: A. Nhiệt đới B. Hàn đới C. Ôn đới D. Hoang mạc * Đáp án: A Câu 4: Hiểu * Mục tiêu: Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới * Ở môi trường nhiệt đới, thời kỳ nhiệt độ tăng cao là A. giữa tháng 6 B. giữa tháng 7 C. khoảng thời gian mặt trời đi qua thiên đỉnh D. trong suốt mùa hè * Đáp án: C Phần 2: (3 câu) Câu 1: Biết * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới * Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường môi trường nhiệt đới. * Đáp án: Đặc điểm môi trường nhiệt đới: Nóng quanh năm, có thời kỳ khô hạn, càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến Câu 2: Hiểu * Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt cơ bản về khí hậu giữa môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới * Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt cơ bản về khí hậu giữa môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới? * Đáp án: - Sự chênh lệch về thời gian chiếu sáng trong năm - Độ bốc hơi - Góc chiếu sáng Câu 3: Vận dụng cao * Mục tiêu: Phân tích được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp * Trong 3 biểu đồ (A,B,C trang 40 SGK địa lý 7) biểu đồ nào thuộc môi trường nhiệt đới, vì sao? Đặc điểm của môi trường nhiệt đới có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Câu 4: Biết * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm tự nhiên của môi trường * Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp: A. Lúa mì, cây cọ B. Cao lương, cây ô liu C. Lúa nước, cây cao su D. Lúa mạch, cây chà là * Đáp án: C Phần 2: (2 câu) Câu 1: Vận dụng cao * Mục tiêu: Nhận dạng được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa * Có các biểu đồ khí hậu của môi trường (A, B, C) dưới dây, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện kiểu khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? Biểu đồ nào thể hiện kiểu khí hậu của môi trường đới nhiệt đới? Biểu đồ nào thể hiện kiểu khí hậu của môi trường đới nhiệt đới gió mùa? Giải thích? A B C * Đáp án: Biểu đồ C thể hiện kiểu khí hậu của môi trường xích đạo ẩm: Nhiệt độ tb 25 0 - 280C, nóng quanh năm, mưa nhiều quanh năm Biểu đồ B thể hiện kiểu khí hậu của môi trường đới nhiệt đới: nhiệt độ tb >22 0C, mưa tập trung vào một mùa, có một mùa khô rõ rệt Biểu đồ A thể hiện kiểu khí hậu của môi trường đới nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ tb >200C, mưa tập trung vào một mùa, mùa khô có mưa. Câu 2 * Mục tiêu * Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa * Đáp án: Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG/ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
- Câu 1: Hiểu * Mục tiêu: hiểu được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên và môi trường * Ý nào không phải là nguyên nhân giúp nhiều nước trước đây thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo? A. dân số đông, tăng nhanh B. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật C. có chính sách nông nghiệp đúng đắn D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi * Đáp án: A Câu 2: Biết * Mục tiêu: Biết số dân đới nóng * Đới nóng là nơi tập trung: A. một nửa dân số thế giới B. hơn một nửa dân số thế giới C. gần một nửa dân số thế giới D. 2/3 dân số thế giới * Đáp án: C Câu 3: Biết * Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa gia tăng dân số và với tài nguyên môi trường * Khi dân số gia tăng quá nhanh thì diện tích rừng A. không thay đổi. B. giảm. C. tăng * Đáp án: B Câu 4: biết * Mục tiêu: biết đặc điểm phân bố dân cư đới nóng * Ở đới nóng, dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở: A. các khu vực Đông Á và Nam Á B. các vùng ven biển C. các đồng bằng và vùng ven biển của Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á D. các vùng thấp của Đông Á, Đông Nam Á * Đáp án: C Câu 4: * Đô thị hóa Ngày nay, trên thế giới, dân cư có xu hướng sống trong các đô thị. Các siêu đô thị cũng dần được hình thành, đặc biệt là ở những nước đang phát triển. Việt Nam cũng có hai thành phố có số dân trên dưới 7 triệu người là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Theo em, ở các thành phố này của Việt Nam, người dân sẽ gặp phải những khó khăn gì? A. Môi trường bị ô nhiễm B. Nhiều người lao động không có việc làm C. Thiếu đất trồng trọt D. Có quá nhiều đường giao thông Đáp án: A, B Phần 2: (4 câu) Câu 1: Vận dụng thấp * Mục tiêu: Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường đới nóng * Quan sát biểu đồ H10.1 (Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990, trang 34 SGK địa lý 7): a) Nhận xét về sự thay đổi của gia tăng dân số tự nhiên, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của châu Phi b) Giải thích về sự thay đổi của bình quân lương thực theo đầu người của châu Phi. * Đáp án: