Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021

A. LÝ THUYẾT:

Câu 1)       Tính chất hoá học của Nước :

  • Tác dụng với kim loại (Na, K, Ca,  Ba) → bazơ + H2↑
    • 2Na  +  2H2O  → 2NaOH +   H2↑
  • Tác dụng với oxit bazơ ( Na2O, K2O, BaO, CaO) → bazơ
    • CaO  +  H2O   → Ca(OH) 2

→ dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh 

  • Tác dụng với oxit axit (CO2 , SO2, SO3, P2O5 , N2O5 ) → axit
    • SO2    +   H2O  →  H2SO3

→ dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ.


 

doc 4 trang lananh 18/03/2023 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021

  1. ĐÊ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2020-2021 A. LÝ THUYẾT: Câu 1) Tính chất hoá học của Nước : Tác dụng với kim loại (Na, K, Ca, Ba) → bazơ + H2↑ ▪ 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Tác dụng với oxit bazơ ( Na2O, K2O, BaO, CaO) → bazơ ▪ CaO + H2O → Ca(OH) 2 → dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh Tác dụng với oxit axit (CO2 , SO2, SO3, P2O5 , N2O5 ) → axit ▪SO 2 + H2O → H2SO3 → dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ. Câu 2) Các loại hợp chất: Oxit, Axit, Bazơ, Muối. OXIT: RxOy Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là O. Vd: CaO, Fe2O3, P2O5 AXIT: HnA Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit. Vd: HCl, H2SO4, H3PO4 BAZƠ: M(OH)n Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH ) Vd: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3 MUỐI: MxAy Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit. Vd: Na2SO4 , FeCl2, NaHCO3 Câu 3) Các khái niệm: Dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch . - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi . - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Vd: nước đường. - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Câu 4) Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. mct Công thức tính độ tan: S .100 mdm Câu 5) Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. m Công thức tính nồng độ phần trăm: C% = ct 100 (%) mdd Trong đó : mct: khối lượng chất tan (g) mdd: khối lượng dung dịch (g) (mdd = mct + mdm) Câu 6:) Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. n Công thức tính nồng độ mol: CM = (mol/l) Vdd Trong đó: n: số mol chất tan (mol) Vdd: thể tích dung dịch (lít) m *Một số công thức để làm toán: n = (mol); m = n.M (g) ; V = n.22,4 (lít) M 1
  2. C. BÀI TOÁN: Bài toán 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? Bài toán 2: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hiđro. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? Bài toán 3: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích khí Hidro thu được ( ở đktc ) c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành ? Bài toán 4: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư ) . a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc) . c, Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng. ĐỀ 1 I. LÝ THUYẾT : 7 điểm Câu 1: Muối là gì ? Có mấy loại muối ? Cho ví dụ? Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau 1. Ca + H2O → 2. Na2O + H2O → 3. SO2 + H2O → 4. Mg + HCl → Câu 3: Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xáy ra khi cho mẩu kim loại Natri vào nước. Câu 4: Viết công thức hóa học của các chất sau: 1. Kẽm nitrat 2. Axit clohidric 3. Axit photphoric 4. Magiê hiđrôxit 5. Canxihiđrôxit 6. Kali sunfat II. BÀI TOÁN : (3 điểm) Cho 5,4 nhôm tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch Nhôm clorua và khí Hiđro a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính thể tích khí Hiđrô (ở đktc) ? c. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ? Biết Al = 27; 0 = 16; H = 1; Cl=35,5 C=12 ĐỀ 2 A. LÝ THUYẾT: (7 điểm) Câu 1: a) Độ tan của một chất trong nước là gì? b) Biết ở nhiệt độ 200 C, 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường, tính độ tan của đường. Câu 2: Có 2 chất rắn màu trắng P2O5 và CaO đựng trong 2 lọ mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra được hai chất? 3