Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 6, 7 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 6, 7 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_6_7_truong_ptdtbt_thcs_hong.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 6, 7 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
- Đề cương ôn tập Sinh 6,7 II. Khối 7. Tài liệu Thời gian Môn Chuyên Đề Hướng dẫn của giáo viên Yêu cầu cần đạt học tập hoàn thành Câu 1: - Đặc điểm chung của ĐVNS + Cơ thể kích thước hiển vi + Cấu tạo: cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành + Dinh dưỡng: phần lớn dị dưỡng. Động vật nguyên sinh? Kể tên một số đại diện đã học? + Di chuyển: bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm + Sinh sản: vô tính theo kiểu phân đôi - Một số đại diện ĐVNS: Trùng roi xanh, Trùng đế giày, Trùng sốt rét Ngành Động Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở vật nguyên miền núi? Câu 2: Ngày Sinh sinh SGK 15/3/2020
- - Vì rừng núi có nhiều cây cối, nhiệt độ ẩm thấp là điều kiện thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển. - Số ít người dân chưa có thói quen mắc màn khi ngủ - Trình độ dân trí còn thấp, địa bàn khó khăn gây ảnh hưởng đến công tác phòng, chống dịch sốt rét. Câu 4: Trình bày vai trò của ngành ruột Câu 4: khoang? Cho ví dụ? * Lợi ích - Trong tự nhiên + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên Ngành Ruột + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển khoang - Đối với đời sống + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô + Làm thực phẩm có giá trị: sứa
- + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất * Tác hại + Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa + Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông đường thủy Câu 5: Nêu vòng đời của Giun đũa? Câu 5: - Giun đũa (trong ruột người) Đẻ trứng Ấu trùng Thức ăn sống Câu 6: Nêu các biện pháp phòng chống Ruột non (ấu trùng) Máu, tim, bệnh giun sán kí sinh? gan, phổi Ruột non. Các ngành Câu 6: Giun - Vệ sinh cá nhân và môi trường Câu 7: Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sạch sẽ sán lá gan nhiều? - Ăn chín uống sôi - Uống thuốc tẩy giun định kỳ...
- Câu 7: - Vì trâu, bò nước ta thường thả rông, uống nước và ăn cỏ ngoài thiên nhiên có nhiều kén sán, có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian sán lá gan Câu 8: * Đặc điểm chung của thân mềm - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo - Hệ tiêu hóa phân hóa - Cơ quan di chuyển thường đơn giản * Vai trò của thân mềm - Lợi ích + Làm thực phẩm cho con người (tươi, đông lạnh) Câu 8: Nêu đặc điểm chung và vai trò Ngành Thân của ngành Thân mềm? + Nguyên liệu xuất khẩu mềm
- + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức + Có giá trị về mặt địa chất - Tác hại + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. Câu 9: * Đặc điểm chung - Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở - Các chân phân đốt khớp động - Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể * Vai trò của sâu bọ - Lợi ích Câu 9: Đặc điểm chung và vai trò của + Cung cấp thực phẩm cho con Ngành Chân ngành Chân khớp? người khớp
- + Là thức ăn của động vật khác + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho hoa + Làm sạch môi trường - Tác hại + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền + Là vật trung gian truyền bệnh Câu 10: Trình bày cấu tạo ngoài của Cá Câu 10: chép thích nghi với đời sống? - Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân - Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước - Vảy cá có da bao bọc, trong da có Câu 11: Vì sao số lượng trứng trong mỗi nhiều tuyến tiết chất nhầy lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? - Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp Các với nhau như ngói lợp Lớp cá - Vảy cá có các tia vây được căng
- bởi da mỏng, khớp với thân Câu 11: - Do cá thụ tinh ngoài (môi trường nước) tỉ lệ trứng gặp tinh trùng rất thấp. - Tỉ lệ sống sót và phát triển của cá con thấp Câu 12: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của Câu 12: Ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước? * Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước: Câu 13: Hãy giải thích vì sao Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân mồi về đêm? thành 1 khối thuôn nhọn về phía Lớp Lưỡng cư trước - Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón Câu 13:
- - Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì: + Do ếch chủ yếu hô hấp qua da, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết + Vào ban đêm, độ ẩm thường cao hơn, cơ thể ếch ít bị thoát hơi nước nên có thể lên bờ lâu hơn. III. Khối 6. Tài liệu Thời gian Môn Chuyên Đề Hướng dẫn của giáo viên Yêu cầu cần đạt học tập hoàn thành Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành Câu 1: phần chủ yếu nào? - Thành phần chủ yếu của TB thực vật gồm: Tế bào thực vật + Vách Tế Bào + Không bào + Màng sinh chất (Màng tế bào) Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào + Chất tế bào (Chất nguyên sinh) Ngày Sinh SGK 15/3/2020
- có ý nghĩa gì đối với thực vật? + Nhân Câu 2: Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển. Câu 1: - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm + Rễ cọc: có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. VD: Cây Bưởi, Cây Xoài, Cây Nhãn Câu 1: Nêu đặc điểm của các loại rễ + Rễ chùm: gồm nhiều rễ con, dài chính ở thực vật? lấy VD gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. Câu 2: Tại sao phải thu hoạch các loại cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? VD: Cây Tỏi Tây, Cây Lúa, Cây Rễ Ngô .
- Câu 2: - Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì: Củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ để cây dùng lúc ra hoa, kết quả. Nếu thu hoạch chậm, sau lúc ra hoa thì một phần chất dinh dưỡng của củ đã được chuyển hóa để tạo ra các bộ phận khác của hoa nên chất lượng củ bị giảm rõ rệt. Câu 1: Thân cây gồm những bộ phận Câu 1: nào? - Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi (chồi ngọn và chồi nách) Câu 2: Có mấy loại thân chính? Kể tên 1 Câu 2: Tùy theo cách mọc của thân số cây có những loại thân đó? mà chia thân làm 3 loại: - Thân đứng: + Thân gỗ. Ví dụ: cây bàng, cây xà cừ, + Thân cột. Ví dụ: cây cau, cây dừa, Thân