Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ 6

  Câu 1: Vải sợi thiên nhiên khi đốt:

    A . Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan                         

     B.  Khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan                         

     C.  Đốt không cháy                     

     D . Khi đốt sợi vải tro bóp khó tan                          

docx 4 trang lananh 18/03/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_cong_nghe_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ 6

  1. ĐỀ 01 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ A. PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM: (3 ñ) Khoanh troøn moät chöõ caùi ñöùng tröôùc yù traû lôøi ñuùng trong các câu sau : Câu 1: Vải sợi thiên nhiên khi đốt: A . Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan B. Khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan C. Đốt không cháy D . Khi đốt sợi vải tro bóp khó tan Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: A .Ít thấm mồ hôi, ít nhàu B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô D. Ít thắm mồ hôi, khi đốt tro vón cục. Câu 3: Chức năng của trang phục: A .Giúp con người chống nóng B. Bảo vệ và làm đẹp cho con người C. Giúp con người chống lạnh D. Làm tăng vẻ đẹp cho con người. Câu 4: Người béo và lùn nên chọn loại vải: A.Màu sáng,mặc vải thô, kẻ sọc ngang B.Màu sáng, mặc vải láng, kẻ sọc dọc C. Màu tối, mặc vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặc vải trơn ,kẻ sọc dọc Câu 5: Người có dáng cao gầy nên mặc trang phục: A .Áo có cầu vai, tay phồng, kiểu thụng B. May sát cơ thể, tay chéo C Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D.kiểu may sát cơ thể, tay bồng. Câu 6: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn A. Vải thô, cứng, màu tối B. Vải mền, dễ thấm mồ hôi,màu sắc đẹp C . Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp D.Vải màu sáng và ít thấm mồ hôi Câu 7: Trang phục đẹp là trang phục: A . Mốt cầu kỳ, đắt tiền B. Có màu sắc lòe lẹt, rộng thùng thình C. Hài hòa với màu sắc, phù hợp với công việc D. Phải có nhiều vật dụng đi kèm Câu 8: Khi đi học thể dục em chọn trang phục: A .Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền C. Vả sợi bông, may rộng,dép lê D.Vải sợi bông, may rộng, giày bata Câu 9: Mục đích của việc là( ủi) là: A . Làm quần áo thơm hơn B . Làm quần áo phẳng C. Làm quần áo lâu hỏng hơn D. Làm cho gián bọ không cắn phá quần áo Câu 10 :Khi khâu mũi thường( mũi tới) mũi kim cách nhau cm A.0,2 B. 0,3 C. 0,4 D.0,5 Câu 11: Vai trò của gia đình là: A . Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày B . Nơi sinh ra, lớn lên, ăn ngủ hàng ngày C . Nơi sinh ra lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặc cho tương lai D . Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon. Câu 12:Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết một số kiến thức về: A . Toán học, lý học, hóa học B Tin học, mày vi tính, chơi game C . Ngữ văn, lịch sử, địa lí D . Ăn uống, nay mặc, trang trí nhà ở và thu chi.
  2. ĐỀ 02 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ A. PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM: (3 ñ) Khoanh troøn moät chöõ caùi ñöùng tröôùc yù traû lôøi ñuùng trong các câu sau : Câu 1: Chức năng của trang phục: A .Giúp con người chống nóng B. Bảo vệ và làm đẹp cho con người C. Giúp con người chống lạnh D. Làm tăng vẻ đẹp cho con người. Câu 2: Vải sợi thiên nhiên khi đốt: A . Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan B. Khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan C. Đốt không cháy D . Khi đốt sợi vải tro bóp khó tan Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: A .Ít thấm mồ hôi, ít nhàu B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô D. Ít thắm mồ hôi, khi đốt tro vón cục. Câu 4:Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết một số kiến thức về: A . Toán học, lý học, hóa học B Tin học, mày vi tính, chơi game C . Ngữ văn, lịch sử, địa lí D . Ăn uống, nay mặc, trang trí nhà ở và thu chi. Câu 5: Người có dáng cao gầy nên mặc trang phục: A .Áo có cầu vai, tay phồng, kiểu thụng B. May sát cơ thể, tay chéo C Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D.kiểu may sát cơ thể, tay bồng. Câu 6: Trang phục đẹp là trang phục: A . Mốt cầu kỳ, đắt tiền B. Có màu sắc lòe lẹt, rộng thùng thình C. Hài hòa với màu sắc, phù hợp với công việc D. Phải có nhiều vật dụng đi kèm Câu 7: Khi đi học thể dục em chọn trang phục: A .Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền C. Vả sợi bông, may rộng,dép lê D.Vải sợi bông, may rộng, giày bata. Câu 8: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn A. Vải thô, cứng, màu tối B. Vải mền, dễ thấm mồ hôi,màu sắc đẹp C . Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp D.Vải màu sáng và ít thấm mồ hôi Câu 9: Mục đích của việc là( ủi) là: A . Làm quần áo thơm hơn B . Làm quần áo phẳng C. Làm quần áo lâu hỏng hơn D. Làm cho gián bọ không cắn phá quần áo Câu 10 :Khi khâu mũi thường( mũi tới) mũi kim cách nhau cm A.0,2 B. 0,3 C. 0,4 D.0,5 Câu 11: Vai trò của gia đình là: A . Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày B . Nơi sinh ra, lớn lên, ăn ngủ hàng ngày C . Nơi sinh ra lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặc cho tương lai D . Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon. Câu 12: Người béo và lùn nên chọn loại vải: A.Màu sáng,mặc vải thô, kẻ sọc ngang B.Màu sáng, mặc vải láng, kẻ sọc dọc C. Màu tối, mặc vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặc vải trơn ,kẻ sọc dọc