Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6, 7 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

doc 12 trang Bích Hường 13/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6, 7 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_sinh_hoc_lop_6_7_de_12_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 6, 7 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Sinh học – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm): Tế bào thực vật gồm những thành phần nào ? Chức năng của các thành phần đó là gì ? Câu 2 (3 điểm): Cho biết đặc điểm của các loại rễ chính đã học ? Mỗi loại rễ đó cho hai ví dụ cụ thể ? Câu 3 (2 điểm) Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ? Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu ? (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học 6 – Đề số 01 Cấp độ Chủ đề Điểm Dễ Trung bình Khó - Kiến thức: Nêu được các thành phần của tế bào Tế bào và chức năng 5,0 điểm thực vật - Kĩ năng: Trình bày - Số câu: 1 Câu 1 (5 điểm) - Kiến thức: Đặc điểm của hai loại rễ chính và lấy ví dụ. 3,0 điểm Rễ - Kĩ năng: khái quát - Số câu: 1 Câu 2 (3 điểm) - Kiến thức: Biết được các thành phần lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột. - Kĩ năng: Dựa Lá vào sơ đồ quang 2 điểm hợp tìm được các thành phần lá cây chế tạo tinh bột - Số câu: 1 Câu 3 (2,0 điểm) Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 4 câu Tổng (5 điểm) (3 điểm) (2 điểm) 10 điểm
  3. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Sinh học – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu Đáp án Điểm * Tế bào thực vật gồm các thành phần và chức năng: - Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định 1 - Màng sinh chất: Bao bọc chất tế bào 1 - Chất tế bào: Chứa các bào quan như lục lạp, sắc lạp, ... 1 1 là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. - Nhân tế bào: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 1 - Không bào: Chứa dịch tế bào 1 - Rễ cọc: Gồm rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ 1 con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bế hơn nữa. - Ví dụ: Rễ cây bưởi, cây cải là rễ cọc 0,5 2 - Rễ chùm: gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau thường mọc 1 tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. - Ví dụ: Rễ cây lúa, cây ngô là rễ chùm. 0,5 - Lá cần nước để chế tạo tinh bột. Nước cung cấp cho lá chủ 1 yếu được lấy từ đất nhờ lông hút của rễ. Nước được chuyển 3 từ rễ lên lá qua mạch gỗ của rễ thân cuống vào lá. - Ngoài ra để chế tạo tinh bột lá còn cần khí cacbonic. Cây 1 lấy khí này từ không khí nhờ lỗ khí ở lá.
  4. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Sinh học – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm): Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ? Câu 2 (3 điểm): Vì sao nước và muối khoáng rất cần đối với cây ? Câu 3 (2 điểm): Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ? Tế bào lớn lên có tác dụng gì đối với cây ? (Đề gồm 03 câu. Giám thị không giải thích gì thêm)
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học 6 – Đề số 02 Cấp độ Chủ đề Điểm Dễ Trung bình Khó - Kiến thức: giải thích được do đâu tế bào lớn lên được và tác dụng của việc tế bào Tế bào lớn lên. 2,0 điểm thực vật - Kĩ năng: giải thích - Số câu: 1 Câu 3 (2,0 điểm) - Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của nước và muối khoáng đối 3.0 điểm Rễ với cây - Kĩ năng: khái quát - Số câu: 1 Câu 2 (3 điểm) - Kiến thức: Nêu được cấu tạo trong của lá và chức năng. Lá - Kĩ năng: Trình 5 điểm bày - Số câu: 1 Câu 1 (5 điểm) Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng 10 điểm (5 điểm) (3 điểm) (2 điểm)
  6. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Sinh học – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu Đáp án Điểm * Cấu tạo trong của phiến lá gồm ba phần: Biểu bì, thịt lá, 1 gân lá. * Chức năng: - Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức 1,5 năng bảo vệ lá. Trên biểu bì có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi 1 khí và thoát hơi nước. - Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm hai nhóm có đặc 1,5 điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây - Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và 1 mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất - Vì nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết 1 - Rễ cây chỉ hấp thụ được nước và muối khoáng hòa tan 1 2 trong nước - Nước và muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển 1 - Tế bào lớn lên được là nhờ quá trình trao đổi chất 1 - Tế bào lớn lên có tác dụng làm cho cơ thể thực vật lớn lên 1 3 về chiều dài và chu vi.
  7. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Sinh học – Khối 7 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm): Động vật nguyên sinh có những vai trò quan trọng gì ? Bên cạnh đó động vật nguyên sinh có tác hại gì ? Câu 2 (3 điểm): Vì sao trẻ em ở nước ta hay mắc bệnh giun đũa ? Nêu một số biện pháp giúp trẻ phòng bệnh giun đũa ở trẻ ? Câu 3 (2 điểm): Những căn cứ nào cho phép kết luận cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ? (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  8. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học 7– Đề số 01 Cấp độ Chủ đề Điểm Dễ Trung bình Khó - Kiến thức: Nêu được vai trò của động vật nguyên Ngành sinh. động vật - Kĩ năng: Trình 5,0 điểm nguyên bày. sinh - Số câu: 1 Câu 1 (5 điểm) - Kiến thức: Hiểu được lí do trẻ em nước ta hay mắc bệnh giun đũa. Các biện pháp Các ngành phòng chống bệnh 3,0 điểm giun giun đũa ở trẻ. - Kĩ năng: khái quát - Số câu: 1 Câu 2 ( 3 điểm) - Kiến thức: chứng minh được vì sao cá chép thích nghi Ngành với đời sống ở 2,0 điểm động vật nước có xương - Kĩ năng: chứng sống minh - Số câu 1 Câu 3 (2,0 điểm) Số câu 1 Số câu: 1 Số câu: 1 3 câu Tổng (5 điểm) (3 điểm) (2 điểm) 10 điểm
  9. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Sinh học – Khối 7 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu Đáp án Điểm * Vai trò của động vật nguyên sinh: - Chúng là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn ở 1 nước (là thức ăn không thể thiếu của giáp xác nhỏ và nhóm này lại là thức ăn quan trọng của cá). - Là một trong các chỉ thị về độ sạch của môi trường nước 1 - Hóa thạch của chúng còn là chỉ thị của tuổi các địa tầng 1 1 và tài nguyên khoáng sản. Một số tham gia hình thành vỏ Trái Đất. * Tác hại của động vật nguyên sinh: Nhiều ĐVNS kí sinh 2 gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người và động vật như bệnh sốt rét, bệnh kiết lị, bệnh ngủ li bì ở người, bệnh cầu trùng ở thỏ. * Trẻ em ở nước ta hay mắc bệnh giun đũa vì: - Không có thói quen rửa tay trước khi ăn . 0,5 - Hay trực tiếp cầm tay vào thức ăn. 0,5 - Có thói quen bú ngón tay khi ngủ, thậm chí ngay lúc 0,5 đang thức. 2 * Các biện pháp phòng bệnh giun đũa ở trẻ: - Thực hiện rửa tay trước khi ăn uống. 0,5 - Không để trẻ em chơi ở đất, cát, nơi bẩn vì trứng giun có 0,5 thể nhét vào kẽ móng tay. - Không để trẻ ăn thức ăn bẩn, uống nước lã, ... 0,5 - Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc. 0,5 - Vảy là những tấm xương mỏng xếp như ngói lợp được phủ 0,5 một lớp da tiết chất nhầy. 3 - Mắt không có mi. 0,5 - Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển 0,5 trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.
  10. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Sinh học – Khối 7 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm): Trình bày tác hại của giun sán đối với cơ thể vật chủ ? Câu 2 (3 điểm): Hãy nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp sâu bọ ? Câu 3 (2 điểm); Tại sao cá lên cạn lại không hô hấp được ? (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)