Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết học 101: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Vũ Khoan
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, trang bị. Tự nhận thức được hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết học 101: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Vũ Khoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_9_tiet_hoc_101_chuan_bi_hanh_trang_vao_t.doc
Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết học 101: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Vũ Khoan
- Ngày soạn: 06//01/2013 Tuần 21 Tiết 101: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI VŨ KHOAN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, trang bị. Tự nhận thức được hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: + Tại sao con người cần tiếng nói của văn nghệ? (10đ) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khởi động I. TÌM HIỂU CHUNG - GV giới thiệu bài mới. 1. TÁC GIẢ VÀ HOÀN CẢNH Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về bài học. SÁNG TÁC: + Cho biết vài nét về tác giả và hoàn cảnh a. Tác giả: sáng tác của văn bản? - Vũ Khoan – nhà hoạt động - GV đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn HS chính trị, nguyên là phó thủ tướng đọc hết văn bản. chính phủ. + Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào? b. Hoàn cảnh sáng tác: + Phương thức biểu đạt chính của văn bản là - Văn bản ra đời đầu năm 2001, gì? thời điểm chuyển giao giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ. Vấn đề rèn luyện phẩm chất và năng lực của con người có thể đáp ứng những yêu cầu của thời kì mới trở + Bài văn đã nêu vấn đề gì? Ý nghĩa thời sự nên cấp thiết. lâu dài của vấn đề mà bài văn bàn luận là gì? 2. THỂ LOẠI: Nghị luận
- - GV cho HS trình bày, treo bảng phụ ghi vào thế kỷ mới. điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, tác hại, để HS đối chiếu, so sánh. c. Những điểm mạnh, điểm yếu §iÓm m¹nh §iÓm yÕu Nguyªn nh©n, t¸c h¹i của con người Việt Nam cần -Th«ng minh, -ThiÕu kiÕn thøc - Ch¹y theo m«n häc thêi nh¹y bÐn víi c¬ b¶n, kÐm kh¶ thîng; häc chay, häc c¸i míi n¨ng thùc hµnh vÑt được nhận định rõ khi bước Kh«ng thÝch øng nÒn kinh tÕ tri thøc vào thế kỷ mới. -CÇn cï, -ThiÕu ®øc tÝnh tØ - ¶nh hëng ph¬ng thøc s¸ng t¹o mØ, kh«ng coi sèng n¬I th«n d· - Thông minh, nhạy bén với cái träng nghiªm qui VËt c¶n ghª gím tr×nh c«ng nghÖ mới nhưng thiếu kiến thức cơ -§ïm bäc, ®oµn -§è kþ trong lµm - ¶nh hëng ph¬ng thøc kÕt trong chiÕn ¨n vµ trong cuéc s¶n xuÊt nhá bản, kém khả năng thực hành. ®Êu sèng hµng ngµy ¶nh hëng ®¹o ®øc -ThÝch øng -K× thÞ trong kinh - ¶nh hëng bao cÊp - Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu nhanh doanh C¶n trë sù ph¸t triÓn cña ®Êt níc đức tính tỉ mỉ. - Nhận xét của em về điểm mạnh, điểm yếu - Đùm bọc, đoàn kết trong chiến của thanh niên hiện nay, họ đã chuẩn bị hành tranh, hoạn nạn nhưng đố kị trang gì để bước vào thế kỉ mới. trong làm ăn. + Nhận xét cách phân tích và lập luận của - Bản tính thích ứng nhanh nhưng tác giả khi nói về những điểm mạnh, điểm có nhiều hạn chế trong thói quen yếu trong tính cách, thói quen của người và nếp nghĩ, kì thị kinh doanh. Việt Nam? → Cách nhìn thấu đáo sự việc, - Cách lập luận là nêu từng điểm mạnh và đi nắm được ưu điểm để phát huy và liền với nó là điểm yếu. Cách nhìn thấu đáo khắc phục cái yếu để phát triển. hợp lí, điểm mạnh, điểm yếu luôn được đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.Dùng nhiều thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa. + Bước vào thế kỉ mới, muốn sánh với các nước khác thì nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta hiện nay là gì? + HS suy nghĩ và trình bày một phút về việc chuẩn bị hành trang cho bản thân khi bước vào thế kỉ mới. Hoạt động 3 + Qua văn bản, tác giả muốn thể hiện điều gì? 2. Nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta + Nêu nét nổi bật của nghệ thuật trong văn - Lấp đầy hành trang bằng những bản? điểm mạnh. - Vứt bỏ điểm yếu. + Tìm những thành ngữ, tục ngữ mà tác giả đã sử dụng? Cho biết ý nghĩa và tác dụng ? III. TỔNG KẾT - GHI NHỚ 1. Nội dung: