Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 9: Làm quen với soạn thảo văn bản - Trường THCS Phước Mỹ Trung

I. Mục tiêu:

1 - Kiến thức:  Giúp học sinh:

- biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Word là một phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.

- Biết nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: các dải lệnh, các lệnh dưới dạng biểu tượng trực quan trên các dải lệnh, ...

- Hiểu được vai trò của các dải lệnh, các nhóm lệnh và các lệnh, biết được tác dụng ngầm định của các lệnh trên dải lệnh.

- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.

docx 101 trang lananh 17/03/2023 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 9: Làm quen với soạn thảo văn bản - Trường THCS Phước Mỹ Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_chu_de_9_lam_quen_voi_soan_thao_van_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 9: Làm quen với soạn thảo văn bản - Trường THCS Phước Mỹ Trung

  1. Giáo án Tin học Lớp 6 Trường THCS Phước Mỹ Trung Ngaøy Soaïn: Tuaàn: 20 Số Tieát: 2 Ngaøy Daïy: Tiết PPCT từ 39 đến 40 (thực hiện từ ngày ) CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1 - Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Word là một phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Biết nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: các dải lệnh, các lệnh dưới dạng biểu tượng trực quan trên các dải lệnh, - Hiểu được vai trò của các dải lệnh, các nhóm lệnh và các lệnh, biết được tác dụng ngầm định của các lệnh trên dải lệnh. - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 2 - Kỹ năng: - Nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Biết mở các dải lệnh cũng như hộp thoại tương ứng của các nhóm lệnh và chọn các tuỳ chọn trong các hộp thoại. - Nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Biết mở các dải lệnh cũng như hộp thoại tương ứng của các nhóm lệnh và chọn các tuỳ chọn trong các hộp thoại. - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 3 - Thái độ: HS có hứng thú với môn học, tìm hiểu vai trò, ứng dụng của phần mềm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV, SBT, phòng máy. - Các hình ở chủ đề 9 in trên giấy nhựa trong và máy chiếu qua đầu. 2. Học sinh: - SGK, SBT, tập, viết. - Xem trước chủ đề 9. 3. Phương Pháp giảng dạy - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp, gợi mở - Trực quan III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: (1’) - Điểm danh, ổn định chỗ ngồi. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG NỘI DUNG A. Hoạt động 1: Khởi động - Hằng ngày các em tiếp xúc - Kể tên các loại văn bản với các loại văn bản nào? ở thường gặp: trang sách, vở, đâu? (Hs tb) bài báo - GV cho hs tham khảo sgk, - Hs quan sát. và đặt câu hỏi về sự tiến hóa phát triển của văn bản chữ GV: Bùi Thị Diễm Kiều Năm học: 2019 - 2020
  2. Giáo án Tin học Lớp 6 Trường THCS Phước Mỹ Trung - Gv yêu cầu hs làm bài tập - Nhiệm vụ: Làm bài tập với mọi người. SGK trang 4 - Hs trình bày kết quả - Phương thức hoạt động: vấn đáp, trình chiếu - Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu có): máy chiếu * Hoạt động 3: Tìm hiểu làm quen với Microsoft Word - Tên hoạt động: Làm quen 2. Làm quen với Microsoft với Microsoft Word Word - Mục đích: Giúp hs hiểu *Khởi động: được cách khởi động phần 10’ - C1: Nháy chuột vào biểu mềm Microsoft Word, màn tượng Word trên thanh tác hình làm việc của phần mềm vụ GV: Giới thiệu biểu tượng Quan sát và ghi nhớ. - C2: Nháy đúp chuột vào phần mềm Word (phiên bản biểu tượng Word trên màn 2010) hình desktop ? Em đã từng khởi động một - Nhận biết biểu tượng của - C3: Nháy chuột phần mềm nào đó (vd một Word. Start/Microsoft trò chơi) trong Windows hay - Hs trả lời. Office/Microsoft Word 2010 chưa? Hãy nhớ lại các bước *Màn hình chính của Word: cần thực hiện để khởi động Thanh tiêu đề, Thanh một phần mềm và ghi lại các Ribbon, Con trỏ soạn thảo, bước đó. (Hs khá) thanh truy cập nhanh, thanh - Cho hs tìm hiểu thông qua trạng thái sgk, và yêu cầu hs lên thực hiện thao tác khởi động trên máy chiếu. - Tiếp tục cho hs tìm hiểu về các thành phần chính trên màn hình chính của Word. GV: Bùi Thị Diễm Kiều Năm học: 2019 - 2020
  3. Giáo án Tin học Lớp 6 Trường THCS Phước Mỹ Trung hoặc chỉnh sửa nội dung đã tệp tin cần lưu. có của văn bản. - b2: Gõ tên cho tệp tin. GV lưu ý với học sinh: Tên - Hs nắm lưu ý - b3: Nháy nút save các tệp văn bản trong word * Lưu ý: SGK-7 có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .docx * Kết thúc: (hoặc .doc phiên bản word - Đóng văn bản nhưng cũ hơn.) không kết thúc phiên làm HS Quan sát GV làm mẫu. việc với Word: GV gọi 1-2 HS làm mẫu cho Chọn File Close cả lớp quan sát. - Kết thúc làm việc với GV: Sau khi soạn thảo em - Hs lắng nghe. word: nên lưu văn bản để có thể + b1: Nháy nút ở phía dùng lại về sau (thêm nội trên bên phải màn hình dung, chỉnh sửa hoặc in) nếu word. không nội dung văn bản sẽ + b1: Vào thẻ lệnh File bị xóa khỏi bộ nhớ máy tính. Exit - Hs thảo luận nhóm (3 phút) - HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm về cách lưu văn bản (3ph) Sau đó gọi đại diện một số nhóm trả lời. ? Muốn lưu văn bản em làm - Hs lắng nghe và nắm lưu ý. thế nào? GV chốt lại các cách lưu văn bản Khi đặt tên tệp, chỉ cần gõ phần đầu của tên, còn phần đuôi theo ngầm định luôn là .docx (trong các phiên bản Word trước là .docx). Việc đặt tên cho tệp trong Windows không bị hạn chế nhiều như trong DOS, nhưng cần tuân thủ một số quy định HS đã được học trong chương trước. Mặc dù Windows cho phép đặt tên tệp với các kí tự có dấu của chữ Việt, không khuyến khích HS làm điều - Hs làm. này, vì rất có thể các kí tự có GV: Bùi Thị Diễm Kiều Năm học: 2019 - 2020
  4. Giáo án Tin học Lớp 6 Trường THCS Phước Mỹ Trung 2/sgk 9 9 và xem văn bản ở nhiều - Yêu cầu hs xem văn bản ở chế độ. nhiều chế độ. - Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Thiết bị, học liệu được sử - Hướng dẫn, hỗ trợ: Giám dụng: Sách giáo khoa sát, hỗ trợ HS hoạt động. - Sản phẩm học tập: - Phương án đánh giá: HS - Báo cáo: Trình bày tại chỗ. nhận xét chéo, GV chốt ý 3. Củng cố: (4’) - Yêu cầu HS cho biết các cách khởi động Word. - Yêu cầu HS thực hiện khởi động Word. - Yêu cầu HS nêu các thành phần chính của cửa sổ Word. - Để mở văn bản mới hay văn bản đã lưu em thực hiện như thế nào? - Để lưu văn em thực hiện như thế nào? * Bài tập: 1) Trong các câu sau đây, chương trình nào là chương trình soạn thảo văn bản? A. Microsoft Paint. C. Notepad. B. Microsoft Word. D. Internet Explorer. 2) Cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. A. Start Microsoft Word. B. Nháy tại biểu tượng Word. C. Nháy đúp tại biểu tượng Word. D. Nháy chuột phải tại biểu tượng Word chọn Open. 3) Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh. A. Open B. New C. Save D. Copy 4) Để mở văn bản đã lưu trên máy tính, em sử dụng nút lệnh. A. Open B. New C. Save D. Copy 5) Để lưu văn bản trên máy tính, em sử dụng nút lệnh. A. Open B. New C. Save D. Copy 4. Dặn dò: (2’) - Ghi nhớ nội dung bài học - Thực hiện lại các thao tác trên máy tính ở nhà (nếu có) - Xem trước nội dung chủ đề 10 IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm: GV: Bùi Thị Diễm Kiều Năm học: 2019 - 2020
  5. Giáo án Tin học Lớp 6 Trường THCS Phước Mỹ Trung sử dụng: Sách giáo khoa - Hướng dẫn, hổ trợ: - Phương án đánh giá: HS nhận xét. GV kết luận. B. Khám phá *Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của văn bản - Khi học môn Tiếng Việt, em 1. Các thành phần của văn đã biết khái niệm văn bản và bản: các thành phần cơ bản của văn Gồm kí tự, từ, câu, dòng, bản. 15’ đoạn văn bản và trang văn - Em nào cho biết văn bản - Nêu các thành phần cơ bản. gồm những thành phần cơ bản bản của văn bản. - Khi soạn thảo văn bản trên nào? (hs tb) máy tính cần phân biệt các GV lưu ý HS: Khi soạn thảo - Ghi nhớ kiến thức thành phần: văn bản trên máy tính cần +Kí tự: Thành phần cơ bản phân biệt được: Kí tự, từ soạn nhất của văn bản. Kí tự có thảo, dòng, đoạn văn bản, thể là: con chữ, con số, kí trang văn bản. hiệu hoặc kí tự đặc biệt. - Nhập các kí tự vào văn bản HS: Bàn phím + Từ: dãy các kí tự liên tiếp bằng thiết bị nào? (hs tb) +Dòng: tập hợp các kí tự - Các từ soạn thảo được cách HS: dấu cách, dấu xuống năm trên cùng một đường nhau bằng những dấu nào? (hs dòng, dấu phẩy, dấu ngang từ lề trái sang lề phải khá) chấm của trang. - Một dòng được bắt đầu từ - HS: Trả lời + Đoạn: Một hoặc nhiều câu đâu đến đâu? (hs tb) liên tiếp nhau. - Khi gõ văn bản ta thường HS: Enter. + Trang: phần văn bản trên xuống dòng bằng cách gõ 1 trang in. phím nào? (hs yếu) GV: Chiếu 1 văn bản và yêu HS: Chỉ rõ: một dòng, cầu HS chỉ rõ các thành phần một đoạn, 1 kí tự, 1 từ, của văn bản một câu *Hoạt động 3: Tìm hiểu gõ văn bản tiếng việt - Cho hs quan sát tình huống - Hs quan sát 2. Gõ văn bản tiếng việt sau: Có thể gõ văn bản chữ Việt bằng một trong hai kiểu gõ: Telex hay Vni. + Kiểu gõ TELEX: GV: Bùi Thị Diễm Kiều Năm học: 2019 - 2020
  6. Giáo án Tin học Lớp 6 Trường THCS Phước Mỹ Trung - Hướng dẫn, hổ trợ: - Báo cáo: Trình bày tại - Phương án đánh giá: HS chỗ. nhận xét. GV kết luận. *Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tắc chung để soạn thảo văn bản - Một yêu cầu quan trọng khi 3. Quy tắc chung để soạn bắt đầu học soạn thảo văn bản - Đọc qui tắc gõ văn bản thảo văn bản. là phải biết các quy định trong trong Word. - Các dấu ngắt câu(. , ; : ! ? việc gõ văn bản, để văn bản được đặt sát vào từ phía soạn thảo ra được một văn bản trước và cách từ phía sau 1 đẹp khoa học. khoảng trắng. Ví Dụ: - Các dấu mở ngoặc và mở nháy ({[ sẽ được đặt vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. - Giữa các từ chỉ dùng 1 khoảng trắng để phân cách. - Giữa các đoạn được ngăn - Giới thiệu ví dụ, chỉ ra lỗi - Quan sát và chỉ ra cách bằng 1 kí tự ngắt dòng. sai, cách sửa lỗi. những cách gõ sai. - Yêu cầu HS đọc qui tắc gõ văn bản trong Word. HS: Các dấu ngắt câu - Chiếu hình minh hoạ một số phải được đặt sát từ đứng cách gõ yêu cầu HS chỉ ra trước nó, tiếp theo là dấu những cách gõ sai. cách nếu sau đó vẫn còn - Các dấu chấm câu và ngắt nội dung. câu được đặt như thế nào? (hs HS: Các dấu (, [, , " và ' được đặt sát vào bên phải kí tự cuối HS: Giữa các từ chỉ dùng cùng của từ ngay trước đó. 1 kí tự trống có dấu phân - Giữa các từ dùng mấy kí tự cách. Gõ phím Spacebar trống? Dùng phím nào để để phân cách. phân cách? (hs giỏi) HS: Nhấn phím Enter để - Nhấn phím nào để kết thúc 1 kết thúc một đoạn đoạn văn bản? (hs tb). - Nói đến chữ Việt chúng ta quy ước đó là chữ Quốc ngữ. Muốn soạn thảo văn bản chữ Việt, chúng ta phải có thêm các công cụ để có thể gõ chữ Việt và xem trong máy tính GV: Bùi Thị Diễm Kiều Năm học: 2019 - 2020