Hướng dẫn ôn tập môn Sinh học Lớp 8, 9 - Phồng A Lún
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập môn Sinh học Lớp 8, 9 - Phồng A Lún", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
huong_dan_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_9_phong_a_lun.doc
Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập môn Sinh học Lớp 8, 9 - Phồng A Lún
- HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP TỪ 01/02/2020 ĐẾN 15/03/2020 I. KHỐI 8 MÔN Bài chủ đề, HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO YÊU CẦU CẦN ĐẠT TÀI THỜI Nội dung tự VIÊN LIỆU GIAN học HỌC HOÀN TẬP THIỆN SINH Chủ đề 1: - Trả lời các câu hỏi sau: SGK + Trước ngày HỌC Khái quát Câu 1: Nêu cấu tạo và Câu 1: Vở ghi 10/02/2020 về cơ thể chức năng các bộ phận - Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: người trong tế bào. + Màng sinh chất + Tế bào chất: gồm các bào quan. + Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con. - Chức năng: + Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. + Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 2: Câu 2: Phản xạ là gì? Cho - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả ví dụ minh họa. lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh - VD:.......
- Chủ đề 2: - Trả lời các câu hỏi sau: Trước ngày Vận động Câu 3: Bộ xương người Câu 3: 15/02/2020 gồm mấy phần? Chức năng - Cấu tạo bộ xương chia 3 phần: của bộ xương. + Xương đầu: xương sọ, xương mặt + Xương thân: gồm xương cột sống và xương lồng ngực + Xương chi: xương tay và xương chân - Chức năng của bộ xương: + Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể Câu 4: Nêu các thành phần + Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ hóa học của xương và chức quan SGK + năng của nó? Biện pháp + Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận Vở ghi chống cong vẹo cột sống. động Câu 4: - Xương gồm 2 thành phần hoá học là: + Chất vô cơ (chủ yếu là canxi) + Chất hữu cơ (cốt giao) - Chức năng: Sự kết hợp của chất vô cơ và chất hữu cơ làm cho xương có Câu 5: Sự mỏi cơ? Nguyên tính chất nhân nào dẫn đến mỏi cơ? đàn hồi và rắn chắc. Biện pháp chống mỏi cơ - Biện pháp chống cong, vẹo cột sống: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng
- vẹo. Câu 5: - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm và ngừng hoạt động. - Nguyên nhân của sự mỏi cơ: + Cung cấp oxi thiếu + Năng lượng thiếu + Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ - Biện pháp chống mỏi cơ: + Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường + Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái + Thường xuyên lao động, tập thể dục thể thao để tăng sức chịu đựng của cơ Chủ đề 3: - Trả lời các câu hỏi sau: Trước ngày Tuần hoàn Câu 6: Máu gồm những Câu 6: 20/2/2020 SGK + thành phần cấu tạo nào? - Thành phần cấu tạo của máu: Máu Vở ghi Chức năng của huyết tương gồm huyết tương và các tế bào máu và hồng cầu? - Huyết tương có chức năng:
- + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. - Chức năng của hồng cầu: vận chuyển khí ôxi và khí cacbonic. Câu 7: Vẽ sơ đồ truyền Câu 7: máu? Các nguyên tắc cần - Sơ đồ nguyên tắc truyền máu: SGK. tuân thủ khi truyền máu? - Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: + Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận + Truyền máu không có mầm bệnh + Truyền từ từ Câu 8: Trình bày đường đi Câu 8: của máu vòng tuần hoàn - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm nhỏ và lớn? (nhiều CO2) từ tâm thất phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hoá máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) sau đó tới tĩnh mạch
- chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải. Câu 9: Trình bày cấu tạo Câu 9: trong của tim? - Cấu tạo trong: + Tim có 4 ngăn (hai tâm nhĩ và hai tâm thất), được cấu tạo từ mô cơ tim có khả năng hoạt động tự động + Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ.Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải + Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều Chủ đề 4: - Trả lời các câu hỏi sau: Trước ngày Hô hấp Câu 10: Hệ hô hấp gồm Câu 10: 25/2/2020 những cơ quan nào? Hô - Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: Đường hấp có vai trò quan trọng dẫn khí (mũi, thanh quản, khí quản, như thế nào với cơ thể phế quản) và 2 lá phổi. sống? - Vai trò của hô hấp: hô hấp cung cấp SGK + oxi cho tế bào tham gia vào phản ứng Vở ghi oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể. Câu 11: Trình bày quá Câu 11:
- trình trao đổi khí ở phổi và - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều tế bào? theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ O 2 phế nang lớn hơn nồng độ O2 mao mạch máu nên O2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch máu + Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO 2 trong phế nang nên CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang - Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O2 ở tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế bào + Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào khuếch tán vào máu Câu 12: Hút thuốc lá có hại Câu 12: như thế nào cho hệ hô hấp? - Hút thuốc gây ung thư phổi, phá hủy Tại sao khi lao động hay đi thị giác, làm yếu xương, ảnh hưởng hệ ngoài đường cần phải đeo tim mạch khẩu trang? - Khi lao động hay đi ngoài đường cần đeo khẩu trang vì: Mật độ khói bụi trên đường nhiều quá mức vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí
- Chủ đề 5: - Trả lời các câu hỏi sau: Trước ngày Tiêu hóa Câu 13: Tiêu hóa là gì? Kể Câu 13: 1/3/2020 tên các cơ quan trong hệ - Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức tiêu hóa? ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được - Các cơ quan: + Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, Câu 14: Nêu đặc điểm cấu tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. SGK + tạo của ruột non phù hợp Câu 14: Vở ghi với chức năng hấp thụ chất - Cấu tạo ruột non phù hợp với chức dinh dưỡng? năng hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc (tới 500 m2) + Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột Câu 15: Biện pháp vệ sinh + Ruột dài 2,8 - 3 m; Tổng diện tích hệ tiêu hóa? bề mặt từ 400- 500 m2. Câu 15:
- - Các biện pháp: + Vệ sinh răng miệng đúng cách + Ăn uống hợp vệ sinh + Ăn uống đúng cách + Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí Chủ đề 6: - Trả lời các câu hỏi sau: Trước ngày Trao đổi Câu 16: Phân biệt đồng Câu 16 5/3/2020 chất và hóa và dị hóa? Phân biệt đồng hoá và dị hoá năng lượng Đồng Dị hoá hoá SGK + - Tổng hợp - Phân giải các Vở ghi các chất chất - Tích - Giải phóng năng luỹ năng lượng lượng Chủ đề 7: - Trả lời các câu hỏi sau: Trước ngày Bài tiêt Câu 17: Bài tiết đóng vai Câu 17: 10/3/2020 trò quan trọng như thế nào - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra với cơ thể sống? Cấu tạo môi trường ngoài các chất cặn bã, một của hệ bài tiết nước tiểu? số chất dư thừa để duy trì tính ổn định SGK + của môi trường trong, làm cho cơ thể Vở ghi không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. - Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu + Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống Câu 18: Nêu các thói quen dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- sống khoa học để bảo vệ hệ + Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có bài tiết nước tiểu? chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận Câu 18: ST Các thói quen sống khoa T học - Thường xuyên giữ vệ sinh 1 cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất 2 tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. - Nên đi tiểu đúng lúc, không 3 nên nhịn lâu. Chủ đề 8: - Đọc trước nội dung SGK Trước ngày SGK + Da bài da 15/3/2020 Vở ghi
- II. KHỐI 9 TÀI THỜI Bài chủ đề, HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO LIỆU GIAN MÔN Nội dung tự YÊU CẦU CẦN ĐẠT VIÊN HỌC HOÀN học TẬP THIỆN SINH Chủ đề 1: - Xem lại các kiến thức về: SGK Trước HỌC Các thí - Nội dung quy luật phân ly - Nêu được nội dung quy luật phân ly. + Vở ngày nghiệm của - Khái niệm lai phân tích - Trình bày được khái niệm lai phân ghi 10/02/202 Menđen * Bài tập: Làm các bài tập tích. 0 lai một cặp tính trạng trong - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất SGK. hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden Chủ đề 2: - Xem lại các kiến thức về: Trước Nhiễm sắc - Những biến đổi cơ bản của Các kì Những biến đổi cơ bản của ngày thể NST qua các kì của nguyên NST 15/02/202 phân - NST bắt đầu đóng xoắn và 0 co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Kì đầu SGK - Các NST đính vào các sợi + Vở tơ của thoi phân bào ở tâm ghi động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. Kì giữa - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo