Kế hoạch năm học môn Tin học 6 năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Thanh Tây

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1/ Thuận lợi: 

a) Về giáo viên:

- Được sự qua tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền, lãnh đạo của Đảng, các ban ngành đoàn thể ở địa phương.

- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH và đồng nghiệp trong nhà trường

- Tìm hiểu và nắm vững được chương trình giảng dạy và giáo dục

- Được phân công dạy đúng chuyên môn

b) Về học sinh:

- Đa số học sinh chăm ngoan, có nhiều cố gắng trong học tập, phụ huynh học sinh quan tâm tới việc học của con em mình.

2/ Khó khăn: 

a) Về giáo viên:

- Tư liệu tham khảo, đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác giảng dạy còn hạn chế.

b) Về học sinh:

doc 17 trang lananh 15/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch năm học môn Tin học 6 năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Thanh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_nam_hoc_mon_tin_hoc_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

Nội dung text: Kế hoạch năm học môn Tin học 6 năm học 2018-2019 - Trường THCS Tân Thanh Tây

  1. PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS TÂN THANH TÂY KẾ HOẠCH NĂM HỌC MÔN TIN HỌC 6 NĂM HỌC 2018 - 2019 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1/ Thuận lợi: a) Về giáo viên: - Được sự qua tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền, lãnh đạo của Đảng, các ban ngành đoàn thể ở địa phương. - Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH và đồng nghiệp trong nhà trường - Tìm hiểu và nắm vững được chương trình giảng dạy và giáo dục - Được phân công dạy đúng chuyên môn b) Về học sinh: - Đa số học sinh chăm ngoan, có nhiều cố gắng trong học tập, phụ huynh học sinh quan tâm tới việc học của con em mình. 2/ Khó khăn: a) Về giáo viên: - Tư liệu tham khảo, đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác giảng dạy còn hạn chế. b) Về học sinh: - Số lượng học sinh con gia đình nghèo, cận nghèo nhiều, lo phụ giúp gia đình nên không có thời gian để học. - Còn một số học sinh chưa ý thức cao trong học tập, có biểu hiện tham gia chơi game ít quan tâm đến việc học - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em mình mà giao phó hết cho nhà trường và giáo viên. II. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC: 1/ Về kiến thức: - Các em nắm được kiến thức cơ bản của máy tính. - Nắm được cách thức soạn thảo văn bản . 2/ Về kỹ năng: - Học sinh rèn luyện được các kỹ năng gõ mười ngón, kỹ năng nháy chuột từ các phần mềm. - Học sinh sử dụng được máy tính khi thực hiện các thao tác trên thư mục, tệp tin, thực hiện các thao tác soạn thảo văn bản . 3/ Về thái độ: -Yêu cầu giáo viên học tập nghiêm túc và có sự hứng thú ham thích trong học tập. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án và các tài liệu tham khảo khác - Bảng phụ, máy tính, máy chiếu, màn chiếu.
  2. phần mềm của máy tính. - Một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử. 2- Kỹ năng: - Làm được một số bộ phận cơ bản của máy tính điện tử. - Biết cách bật/tắt máy tính. - Làm quen với bàn phím và chuột máy tính. 3- Thái độ: - HS cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. Kiến thức: HS nêu được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. Kĩ năng: Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin. Thái độ: Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học. Kiến thức: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. - SGK, SGV Kĩ năng: Nêu khái niệm biểu diễn Bài 2: Thông và phòng thông tin và cách biểu diễn thông tin 2 3,4 tin và biểu máy. Tranh trong dãy bit. diễn thông tin ảnh. Thái độ: Có khái niệm về cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Kiến thức: Biết được những ứng - SGK, SGV Bài 3: Em có dụng đa dạng của tin học trong các và phòng thể làm được lĩnh vực khác nhau của xã hội. máy. Tranh gì nhờ máy Kĩ năng: Biết được máy tính chỉ là ảnh. tính công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn. Thái độ: Học sinh có thái độ đúng 3 5,6 đắn khi sử dụng tin học vào công việc. Bài 4. Máy Kiến thức: Biết sơ lược cấu trúc tính và phần chung của máy tính điện tử và một mềm máy - SGK, SGV vài thành phần quan trọng nhất của tính và phòng máy tính cá nhân. máy. Tranh
  3. cầu gõ nhanh. - Sử dụng dược các phần mềm Mouse Skill, Mario để luyện tập các thao tác với chuột và luyện gõ bàn phím ở mức đơn giản. 3- Thái độ: - HS cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. Kiến thức: Phân biệt cac nút của - SGK, SGV chuột máy tính và biết các thao tác cơ và phòng bản có thể thực hiện với chuột. máy. Tranh Bài 5. Luyện Kĩ năng: Biết sử dụng phần mền ảnh. Máy tập chuột Mouse Skills để luyện tập chuột và chiếu, Màn thực hiện được các thao tác cơ bản chiếu. và với chuột. phần mềm Thái độ: Qua tiết học này học sinh Mouse Skills thích học môn tin học. Kiến thức: Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím, hiểu được lợi ích của tư thế ngồi - SGK, SGV đúng, gõ bàn phím bằng mười ngón. và phòng Kĩ năng: Xác định được vị trí các máy. Tranh Bài 6. Học gõ phím trên hàng phím, phân biệt được 6 11,12 ảnh. Máy mười ngón các phím chức năng. chiếu, Màn Thái độ: HS có thái độ nghiệm túc chiếu. khi luyện gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay qui định, ngồi và nhìn đúng tư thế. Kiến thức: Biết cách khởi động và - SGK, SGV Bài 7. Sử thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử và phòng dụng phầm dụng phần mềm Mario để luyện gõ máy. Tranh 7 13,14 mềm Mario mười ngón. ảnh. Máy để luyện gõ Kĩ năng: Thực hiện được việc khởi chiếu, Màn phím động và thoát khỏi phần mềm. Biết chiếu và
  4. tiếp giữa người và máy tính thông qua một hệ điều hành cụ thể là Windows. - HS có những hiểu biết ban đầu về cách thức tổ chức và quản lí thông tin trên đĩa của hệ điều hành nói chung và trong hệ điều hành Windows nói riêng thông qua các khái niệm tệp tin, thư mục, đường dẫn và cấu trúc thông tin trên đĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được giao diện của hệ điều hành Windows, màn hình nền và các đối tượng trên màn hình nền, cửa sổ của Windows và của các chương trình ứng dụng chạy trên nền Windows, các thành phần trên cửa sổ. - Bước đầu giao tiếp được với hệ điều hành Windows. - Xem được thông tin trong các ổ đĩa, trong các thư mục theo một vài cách hiển thị khác nhau. - Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn. Thực hiện một số thao tác đơn giản với thư mục và tệp như tạo mới, xoá, đổi tên, sao chép, di chuyển. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, gìn giữ thông tin lưu trữ trong máy tính. Bài 9. Vì sao Kiến thức: HS hiểu và trả lời được - SGK, SGV cần có Hệ câu hỏi: Vì sao máy tính cần có hệ và phòng điều hành. điều hành dựa trên các ý tưởng đã máy. Tranh đưa ra trong hai quan sát ở SGK. ảnh. Máy Kĩ năng: Hiểu được tầm quan trọng chiếu, Màn của hệ điều hành và biết phân biệt hệ chiếu. điều hành với những phần mềm ứng dụng khác. Thái độ: Qua tiết học này học sinh phát hiện thêm nhiều kiến thức mới. Kiến thức: Biết hệ điều hành là phần - SGK, SGV Bài 10: Hệ mềm máy tính được cài đặt đầu tiên và phòng điều hành trong máy tính và được chạy đầu tiên máy. Tranh 11 21,22 làm những khi khởi động máy tính. ảnh. Máy việc gì? Kĩ năng: Hiểu được vai trò quan chiếu, Màn trọng của hệ điều hành đối với máy chiếu.
  5. làm trên máy. chiếu. Kiến thức: Làm quen vơi hệ thống - SGK, SGV quản lí tệp trên Windows XP, biết sử Bài thực hành và phòng dụng My Computer để xem nội dung số 3. Các máy. Tranh các thư mục, biết tạo thư mục mới. thao tác với ảnh. Máy Kĩ năng: Học sinh làm thành thạo thư mục (tt) chiếu, Màn các thao tác trên máy. chiếu. Thái độ: Tạo thói quen cho học sinh làm trên máy. 15 29,30 Kiến thức: Biết đổi tên và xoá tệp tin. - SGK, SGV Thực hiện được các thao tác sao chép và phòng và di chuyển tệp tin. Bài thực hành máy. Tranh Kĩ năng: Làm thành thạo các thao tác số 4. Các ảnh. Máy trên máy. thao tác với chiếu, Màn Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm thực tệp tin chiếu. hành trên máy. - SGK, SGV Kiến thức: Biết đổi tên và xoá tệp tin. và phòng Thực hiện được các thao tác sao chép máy. Tranh và di chuyển tệp tin. Bài thực hành ảnh. Máy Kĩ năng: Làm thành thạo các thao tác số 4. Các chiếu, Màn trên máy. thao tác với chiếu. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm thực tệp tin (tt) hành trên máy. 16 31,32 Kiến Thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã được - SGK, SGV học ở chương 3. và phòng Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng thực máy. Tranh hành với Windows. Bài tập ảnh. Máy Thái độ: Có ý thức chuẩn bị, tinh chiếu, Màn thần và thái độ học tập nghiêm túc. chiếu. Kiến thức: Nhằm ôn lai kiến thức đã Phòng máy. học ở chương III Đề kiểm tra Kĩ năng: Học sinh vận dụng được Máy chiếu, Kiểm tra thực kiến thức vào thực hành. Màn chiếu. hành Thái độ: Đánh giá ý thức chuẩn bị, chấp hành nội qui, hứng thú học tập 17 33,34 bộ môn Tin học. Kiến Thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã được Ôn tập học ở chương 3. - SGK, SGV Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng thực và phòng hành với Windows. máy. Tranh Thái độ: Có ý thức chuẩn bị, tinh ảnh. Máy
  6. BỔ TÊN PHƯƠNG SUNG TUẦN TIẾT CHƯƠNG, MỤC TIÊU BÀI HỌC TIỆN DẠY KẾ BÀI DẠY HỌC HOẠCH 1. Kiến thức: - Các chức năng chung của mọi hệ soạn thảo văn bản như tạo và lưu trữ văn bản, biên tập, định - SGK, SGV dạng văn bản, in văn bản. và phòng máy. Tranh - Những chức năng cơ bản ảnh. Máy nhất của Microsoft Word. chiếu, Màn - Soạn thảo văn bản tiếng chiếu. Phần Chương Việt. mềm soạn thảo VB. IV: Soạn 2. Kỹ năng: Thảo Văn - Sử dụng các nút lệnh và Bản. bảng chọn của phần mềm ứng dụng. - Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí. - Sử dụng một số chức năng trợ giúp của hệ soạn thảo văn bản. 20 39,40 - Soạn thảo một vài văn bản đơn giản phục vụ học tập. 3. Thái độ: - HS cần nhận thức được ưu điểm của saọn thảo văn bản trên máy tính, rèn luyện tư duy và cách làm việc khoa học. - SGK, SGV Bài 13. Làm Kiến thức: HS biết được vai tro của và phòng quen với phần mềm soạn thảo văn bản, biết máy. Tranh soạn thảo văn Word là một phần mềm soạn thảo ảnh. Máy bản văn bản, nhận biết được biểu tượng chiếu, Màn của Word và biết thực hiện thao tác chiếu. Phần khởi động Word. mềm soạn Kĩ năng: HS biết và phân biệt được thảo VB. các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: Thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. Thái độ: Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương của các nút lệnh trên
  7. thảo trên máy. Kiến thức: giúp học sinh hiểu một - SGK, SGV số thao tác chỉnh sửa văn bản như: và phòng chèn, xóa, c chọn phần văn bản. các máy. Tranh thao tác biên tập văn bản đơn giản: ảnh. Máy Bài 15. xóa các phần văn bản chiếu, Màn Chỉnh sửa Kĩ năng: Học sinh vận dụng được chiếu. Phần văn bản (tt) các thao tác khi làm thực hành trên mềm soạn máy. thảo VB. Thái độ: Hình thành thói quen soạn thảo trên máy. 23 45,46 Kiến thức: Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản. - SGK, SGV Bài thực Kĩ năng: Luyện kĩ năng gõ văn bản và phòng hành 6. Em tiếng Việt. máy. Phần tập chỉnh sửa Thái độ: Thực hiện các thao tác cơ mềm soạn văn bản bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thảo VB. thay đổi trật tự nội dung văn bản Máy chiếu, bằng các thao tác sao chép, di Màn chiếu. chuyển Kiến thức: Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, SGK, SGV nhập nội dung văn bản. và phòng Kĩ năng: Luyện kĩ năng gõ văn bản máy. Phần Bài thực tiếng Việt. mềm soạn hành 6. Em Thái độ: Thực hiện các thao tác cơ thảo VB. tập chỉnh sửa bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, Máy chiếu, văn bản (tt) thay đổi trật tự nội dung văn bản Màn chiếu. bằng các thao tác sao chép, di 24 47,48 chuyển Kiến thức: Học sinh biết sử dụng SGK, SGV nút lệnh và hộp thoại thoại Font để và phòng Bài 16. Định định dạng đoạn văn bản. máy. Phần dạng văn bản Kĩ năng: Thực hiện được các thao mềm soạn tác định dạng đoạn văn bản cơ bản. thảo VB. Thái độ: Hình thành thói quen soạn Máy chiếu, thảo văn bản. Màn chiếu. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng SGK, SGV nút các lệnh trên thanh công cụ để và phòng định dạng đoạn văn bản. máy. Phần Bài 17. Định 25 49,50 Kĩ năng: Thực hiện được các thao mềm soạn dạng văn bản tác định dạng đoạn văn bằng các thảo VB. nút lệnh. Máy chiếu, Thái độ: Học sinh có kĩ năng soạn Màn chiếu.