Kiểm tra viết 1 tiết Lịch sử 6 học kì 1

              I. Mục tiêu:                                                      

 

Nhằm giúp học sinh nêu rõ những kiến thức trọng tâm của lịch sử thế giới thời cổ đại và buổi đầu lịch sử nước ta

Đánh giá được quá trình giảng dạy của giáo viên để có thể điều chỉnh phương pháp và hình thức dạy cho phù hợp

1/Về kiến thức:

-Học sinh nêu được điểm tiến bộ trong cuộc sống của người tinh khôn so với người tối cổ , giải thích được nguyên nhân dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã

-Nắm vững được sự phân chia các tầng lớp trong xã hội cổ đại và nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây

-Nêu được những thành tựu văn hóa thời cổ đại

-Những điểm mới về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình Bắc Sơn trên đất nước ta

-Nhận biết được các nguồn tư liệu lịch sử, các thành tựu văn hóa cổ đại

doc 8 trang lananh 18/03/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra viết 1 tiết Lịch sử 6 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_viet_1_tiet_lich_su_6_hoc_ki_1.doc

Nội dung text: Kiểm tra viết 1 tiết Lịch sử 6 học kì 1

  1. KIỂM TRA VIẾT 1TIẾT LỊCH SỬ 6 HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Nhằm giúp học sinh nêu rõ những kiến thức trọng tâm của lịch sử thế giới thời cổ đại và buổi đầu lịch sử nước ta Đánh giá được quá trình giảng dạy của giáo viên để có thể điều chỉnh phương pháp và hình thức dạy cho phù hợp 1/Về kiến thức: -Học sinh nêu được điểm tiến bộ trong cuộc sống của người tinh khôn so với người tối cổ , giải thích được nguyên nhân dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã -Nắm vững được sự phân chia các tầng lớp trong xã hội cổ đại và nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây -Nêu được những thành tựu văn hóa thời cổ đại -Những điểm mới về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình Bắc Sơn trên đất nước ta -Nhận biết được các nguồn tư liệu lịch sử, các thành tựu văn hóa cổ đại 2/Về kĩ năng: -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày bài viết và vận dụng kiến thức để so sánh 3/ Về thái độ: -Giáo dục học sinh nhận thức về sự tiến bộ của con người trong quá trình sống và lao động -So sánh điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn II. Hình thức kiểm tra Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận III .Thiết lập ma trận CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TỔNG -Nhận biết -Hiểu được 1 Phần mở được khái vì sao con đầu niệm về người cần lịch sử. thống nhât về thời gian -Cách tính thời gian âm lich của con người
  2. điểm : Tỉ lệ : 10% 40% 10% 20% 10% 10% 100% IV. Đề kiểm tra ĐỀ 1: A PHẦN TRẮC NGHIỆM :3đ * Hãy khoanh tròn chỉ 1 chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau Câu 1:Tổ chức xã hội của Người tối cổ sống theo gì? A. bầy đàn. B. bộ lạc. C. thị tộc. D. công xã. Câu 2:Lịch sử giúp em hiểu biết về sự kiện xảy ra trong thời gian nào? A .tương lai. B .hiện tại. C .quá khứ. D. quá khứ, tương lai. Câu 3:Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Tây là 1 .thủ công nghiệp . 2 .nông nghiệp . 3 .thương nghiệp . 4. nông nghiệp và thương nghiệp. Đáp án: A .1,2 đúng B. 1,3 đúng C. 2,4 đúng D. 2,3 đúng Câu 4: Công cụ lao động của người tối cổ được chế tạo chủ yếu từ A .đá mài nhẵn . B. đá ghè đẽo thô sơ. C. gỗ, xương động vật . D. kim loại. Câu 5:Qúa trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào? A. Vượn  Tinh tinh  Người tinh khôn. B. Người cổ  Người tối cổ  Người tinh khôn. C. Vượn cổ  Người tối cổ  Người tinh khôn. D. Người tối cổ  Người tinh khôn. Câu 6: Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của xã hội nào? A. xã hội nguyên thủy B. xã hội chiếm hữu nô lệ C. xã hội phong kiến. D. chế độ quân chủ chuyên chế Câu 7: Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung ? A. Nhu cầu của một nước B. Nhu cầu của con người C. Nhu cầu buôn bán D. Nhu cầu giao lưu giữa các nước Câu 8: Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn trên đất nước ta cải tiến công cụ như thế nào? A chế tác công cụ bằng đá B công cụ kim loại được dùng rộng rãi C công cụ đá ghè đẽo có hình dáng rõ ràng D công cụ đá mài lưỡi hai mặt Câu 9: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời trong thời gian nào ? A . đầu TNK I TCN B. cuối TNK I TCN C . đầu TNK II TCN D. cuối TNK III TCN Câu 10: Cách tính âm lịch của con người được dựa vào chu kì vòng quay của
  3. C . đầu TNK II TCN D. cuối TNK III TCN Câu 7: Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của xã hội nào? A. xã hội nguyên thủy B. xã hội chiếm hữu nô lệ C. xã hội phong kiến. D. chế độ quân chủ chuyên chế Câu 8: Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung ? A. Nhu cầu của một nước B. Nhu cầu của con người C. Nhu cầu buôn bán D. Nhu cầu giao lưu giữa các nước Câu 9:Chữ số 0 là phát minh đầu tiên của quốc gia nào? A. Trung Quốc B . Ai Cập C. Ấn Độ D. Lưỡng Hà Câu 10: Sự xuất hiên của đồ trang sức ở thời nguyên thủy nói lên điều gì? A .trình độ chế tác công cụ bằng đá của người nghuyên thủy cao B .người nguyên thủy dùng đồ trang sức để đổi lấy thức ăn C .người nguyên thủy đã có ý thức làm đẹp D .người nguyên thủy tăng năng suất lao động Câu 11: Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn trên đất nước ta cải tiến công cụ như thế nào? A .chế tác công cụ bằng đá B .công cụ đá ghè đẽo có hình dáng rõ ràng C .công cụ kim loại được dùng rộng rãi D .công cụ đá mài lưỡi hai mặt Câu 112: Cách tính âm lịch của con người được dựa vào chu kì vòng quay của A . Mặt trăng xung quanh trái đất B. Trái đất xung quanh mặt trời C. Mặt trời xung quanh trái đất D. Trái đất quay quanh trục B PHẦN TỰ LUẬN: 7đ Câu 1: So sánh những điểm khác nhau về cơ thể và cuộc sống của người tinh khôn so với người tối cổ? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (3đ) Câu 2:Nêu các tầng lớp xã hội của các quốc cổ đại phương Đông và phương Tây ? ( 2đ) Câu 3: Trình bày những điểm mới về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình –Bắc Sơn? (2đ) Hết V Hướng dẫn chấm A PHẦN TRẮC NGHIỆM:((3đ) Mỗi câu đúng 0,25 đ Đề 1
  4. -Nông dân công xã:là tầng lớp đông đảo nhất , lao động ,sản xuất chính trong xã hội(0.5đ) -Nô lệ:là người hầu hạ phục dịch cho quý tộc 0,5đ (0.5) * Phương Tây : Xã hội có 2 tầng lớp:Chủ nô và nô lệ(0.5đ) - Chủ nô là tầng lớp có nhiều của cỉa quyền thế 0,5đ bao gồm các chủ xưởng thủ công chủ thuyền buôn rất giàu có và có thế lưc - Nô lệ:là chiếm số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội bị chủ nô bóc lột đối xử rất tàn bạo. Câu 3: *Tổ chức xã hội: 0,5đ -Người nguyên thủy sống thành từng nhóm nhỏ định cư lâu dài một nơi - Quan hệ xã hội hình thành: quan hệ huyết thống và tôn người mẹ lớn tuổi trong thị tộc 0,5đ làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ *Đời sống tinh thần 0,5đ Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức, biết vẽ hình mô tả đời sống tinh thần 0,5đ Biết chôn công cụ theo người chết VI .Thống kê chất lượng LỚP 8->10 6,5->7,8 5->6,3 Dưới 5 6/1 6/2 6/3 6/4 6/5 6/6 VII . Rút kinh nghiệm