Ngân hàng câu hỏi môn Địa lí lớp 7 học kì 1 - Năm học 2017 – 2018
I. Trắc nghiệm khách quan :
Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu x vào ô thích hợp
1.Bùng nổ dân số xảy ra khi :
2.Nêu những hậu quả của bùng nổ dân số :
3 – Nêu phương hướng giải quyết bùng nổ dân số
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Địa lí lớp 7 học kì 1 - Năm học 2017 – 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ngan_hang_cau_hoi_mon_dia_li_lop_7_hoc_ki_1_nam_hoc_2017_201.doc
Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Địa lí lớp 7 học kì 1 - Năm học 2017 – 2018
- TRƯỜNG THCS NHUÂN PHÚ TÂN TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 Học kì I -Năm Học 2017 – 2018 I. Trắc nghiệm khách quan : Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu x vào ô thích hợp 1.Bùng nổ dân số xảy ra khi : a. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị. b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. c. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%. d. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập. 2.Nêu những hậu quả của bùng nổ dân số : a. Nền kinh tế phát triển không kịp để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, học. b. Tăng tỉ lệ đói nghèo, nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội phát triển. c. Sức khoẻ kém, bệnh tật tăng, dân trí thấp. d. Tất cả đều đúng 3 – Nêu phương hướng giải quyết bùng nổ dân số a . Kiểm soát tỉ lệ sinh , đểđạt đạt được tỉ lệ tăng dân hợp lý. b. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội nâng cao dân trí . c. Phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số 4 – Mật độ dân số là : a. Số dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ. b. Số diện tích trung bình của một người dân. c. Dân số trung bình của các địa phương trong nước. d. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ . 5 – Dân số phân bổ không đều giữa các khu vực trên thế giới là do : a . Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực. b . Điều kiện tự nhiên ( khí hậu , địa hình ) ảnh hưởng . c . Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại của con người chi phối . d . Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau . 6 – Môi trường nhiệt đới nằm trong khỏang vĩ tuyến nào trên địa cầu ? a . Vĩ tuyến 5oB – 5oN b . Vĩ tuyến 30oB – 30oN c. Vĩ tuyến xích đạo d . Vĩ tuyến từ 5o - 30o ở hai bán cầu . 7 – Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là : a. Đông Nam Á b . Trung Á. c . Đông Nam Á và Nam Á. d . Đông Á và Nam Á. 8 – Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân của của đới nóng : a. Thiên tai liên tiếp mất mùa . b . Xung đột, chiến tranh , đói nghèo . c . Do yêu cầu phát triển nông nghiệp , công nghiệp dịch vụ. d . Tất cả các câu trả lời đều đúng .
- e. Ango la. 19 – Cọng hòa Nam phi đứng đầu thế giới về khai thác: a. Dầu mỏ. b. Quăng Uranium. c. Kim cương . d. Vàng 20 – về mặt xã hội ở cộng hòa nam phi đã từng nổi tiếng là quốc gia có . a. Nhiều chủng tộc và tôn giáo nhất . b. Chế độ phân biệt chủng tộc rất nặng nề . c. Phong trào đấu tranh chống thực dân cao . d . Chính sách dân tộc bình đẳng . 21 – địa hình khu vực Nam phi có đặc điểm gì : a. Là cao nguyên lớn độ cao trung bình hơn 1000m. b . Phía đông nam có dãy Đrêken bec nằm sát biển cao 3000m. c. Phân trung tâm có bán địa Calahari thấp nhất . d . Các ý kiến trên đều đúng . 22 - Khí hậu khu vực Nam Phi ẩm , diu hơn khu vực Bắc Phi vì có : a. Diện tích nhỏ hơn khu vực Bắc phi . b. Các dòng biển nóng Mô Dăm Bích và Mũi kim chảy ven bờ phía đông nam và nam. c. Ba mặt khu vực Nam Phi giáp đại dương lớn . d. Tất cả đều đúng . 23 - Người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ là : a. B. Đia xơ năm 1487 b. C ri x – tốp – cô lông năm 1492. c. A – mê – ri – cô ve xpu – xi năm 1522 24 – Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là : a. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và An Độ Dương. b. Bắc Băng Dương , Thái Bình Dương và Đại Tây Dương . c. An Độ Dương, Đại Tây Dương và THÁI Bình Dương d. Đại Tây Dương , Bắc Băng Dương và An Độ Dương. 25 – Do lịch sử nhập cư lâu dài , thành phần chủng tộc Châu Mỹ rất đa dạng vì có : a. Ngươig gốc âu thuộc chủng tộc ơ rôpêôit. b. Người gốc phi thuộc chủng tộc nểgôit. c. Người Anh điêng và E x – ki – mô thuộc chủng tộc môngôloit. d. Các thành phần người lai . e. 4 câu trên đều đúng . 26 – Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loạn thời tiết vì : a. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lò tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập . b. Khối khí lạnh từ bắc băng dương tràn sâu xuống dễ dàng . c. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc . d. Tất cả các ý trên . 27 – Kiểu khí ôn đới ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất vì a. Bắc Mỹ có 3 mặt giáp Đại Dương . b. Địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành 3 khu vực khác nhau . c. Phần lớn diện tích Bắc Mỹ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc (23o30oB ) đến vòng cực Bắc (66o 30oB) d. Các ý trên đều đúng . 28 – Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì : a . Cấu trúc của địa hình Bắc Mỹ ảnh hưởng tới khí hậu . b. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía động có dòng biển nóng .
- c . Chiếm tỉ lệ cao nhất là công nghiệp. d . Câu a + b đúng . 38 – Các ngành công nghiệp truyền thống của Đông Bắc Hoa kỳ có thời kỳ xa rút vì a . Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế . b . Công nghệ chưa kịp đổi mới . c . Bị các nền công nghiệp mới cạnh tranh gay gắt. d . Tất cả các ý trên . 39 – Hướng chuyể dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa kỳ là : a . Từ phía tây sang phía đông kinh tuyến 100ot. b . Từ đông Bắc đến phái Nam và Tây nam . c . Từ Nam lên Bắc . d . Từ phía đông sang phía tây kinh tuyến 100ot. 40 – Thiên nhiên của hệ thống núi Anđét thay đổi từ Bắc – Nam từ thấp lên cao, rất phức tạp vì : a . Trải dài trên nhiều vĩ độ, dài 10.000km ( 10oB – 45oN) b . Cao trung bình 3000 – 5000m, nhiều đỉnh 6000m, băng tuyết phủ quanh năm . c . Sườn đông và sườn tây có sự phân hóa khí hậu . d . Phía tây lục địa có dòng biển lạnh Pêru ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu. e . Các đáp án trên đều đúng 41 - Khu vực trung và Nam Mỹ gồm : a . Các quần đảo trong biển Caribê và Nam mỹ. b . Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ. c . Quần đảo Angti , eo đất trung Mỹ và Nam Mỹ . d . Eo đất trung Mỹ và quần đảo Angti . 42 – Hệ thống núi trẻ, cao đồ sộ nhất châu mỹ nằm ở đâu trong khu vực trung và Nam mỹ: a . Nằm ở trung tâm. b . Nằm ở ven biển phía tây. c . Nằm ở dọc ven biển phía đông. d . Nằm ở phía Nam khu vực . 43 – Sơn nguyên Braxin là nơi rất thuận tiện trồng cây công nghiệp nhiệt đới vì : a . Có diện tích đất đỏ Bazan màu mỡ . b . Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm . c . Độ cao trung bình 300 – 600 m thuận tiện sản xuất và sinh hoạt . d . Các đáp án trên đều đúng . 44 - Nội dung đáp án nào thể hiện đặc điểm vị trí quần đảo Angti a . Bao quanh lấy vùng biển Caribê. b . Là quần đảo chạy dài theo hướng vòng cung . c . Phía đông các đảo có nhiều rừng râm. d . Đại bộ phận nằm từ vĩ tuyến 18oB đến 23oB. 45 – Tự nhiên của lục địa Nam Mỹ và châu phi giống nhau ở đặc điểm : a . Lương mưa lớn rải đều quanh năm . b . Đồng bằng có diện tích lớn và phân bố ở trung tâm . c . Đại bộ phân lãnh thổ nằm trong đới nóng . d . Phía Bắc lục địa có hoang mạc phát triển . 46 – Ven biển phía tây miền trung AnĐét xuất hiện dải hoang mạc ven biển là do ảnh hưởng của : a . Đông An đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương . b . Đông biển lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ. c . Địa thế của vùng là địa hình khuất gió. d . Đông biển nóng Braxin. 47 – Khí hậu lục địa nam mỹ có tính chất nóng ẩm là do chịu ảnh hưởng của : a . Các dòng biển nóng chảy ven bờ . b . Vị trí lục địa nằm giữa hai chí tuyến Bắc , Nam.
- 32. b 41. c 50. c 33. d 42. b 34. d 43. d 35. a 44. a 36. b 45. c II. TỰ LUẬN: Bài 1. Dân số Thông tin chung * Khối: 7, Học kì I * Chủ đề: Thành phần nhân văn của môi trường * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được quá trình phát triển dân số thế giới. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy trình bày quá trình phát triển dân số thế giới. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Quá trình phát triển dân số thế giới. - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Vào đầu Công nguyên, dân số thế giới chỉ có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI mới tăng gấp đôi. - Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người, năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người, năm 2009 là hơn 6,8 tỉ người. Dự báo, dân số thế giới sẽ là 8,9 tỉ người vào năm 2050. Thông tin chung * Khối: 7, Học kì I * Chủ đề: Thành phần nhân văn của môi trường * Chuẩn cần đánh giá: Đọc biểu đồ gia tăng dân số. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy nhận xét về tình hình gia tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
- D. sức ép dân số lớn, không đáp ứng đủ nhà ở, việc làm, giáo dục, y tế. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. D Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Thông tin chung * Khối: 7, Học kì I * Chủ đề: Thành phần nhân văn của môi trường * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. cấu tạo cơ thể. B. hình thái bên ngoài. C. trang phục bên ngoài. D. sự phát triển của trí tuệ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 7, Học kì I * Chủ đề: Thành phần nhân văn của môi trường * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn- gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể, các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.
- cư trên thế giới phân bố không đều. - Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. - Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc, khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. Bài 3. Quần cư. Đô thị hóa Thông tin chung * Khối: 7, Học kì I * Chủ đề: Thành phần nhân văn của môi trường * Chuẩn cần đánh giá: So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 1. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. - Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt (dẫn chứng). Thông tin chung * Khối: 7, Học kì I * Chủ đề: Thành phần nhân văn của môi trường * Chuẩn cần đánh giá: Biết sơ lược quá trình đô thị hoá trên thế giới. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Đô thị xuất hiện trên Trái Đất từ thời kì A. cổ đại