Ngân hàng câu hỏi môn Lịch sử lớp 6 Học kì 1 - Năm học 2017-2018

* Tự luận:

Câu 1: Lịch sử là gì ?Mục đích của việc học tập bộ môn lịch sử có ý nghĩa như thế nào ?

Câu 2:Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? Thế nào là âm lịch và dương lịch ?

Câu 3: Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành như thế nào?

Câu 4 :Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?  

            Nêu đặc điểm của các tầng  lớp đó ?

doc 7 trang lananh 18/03/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Lịch sử lớp 6 Học kì 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_mon_lich_su_lop_6_hoc_ki_1_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Lịch sử lớp 6 Học kì 1 - Năm học 2017-2018

  1. TRƯỜNG THCS NHUÂN PHÚ TÂN TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 Học kì I -Năm Học 2017 – 2018 A NHẬN BIẾT * Ghép ý ở cột I và cột II sao cho phù hợp *Trắc nghiệm Câu 1 : CỘT I (tên sông ) CỘT II (tên quốc gia ) 1 Sông Nin A Ấn Độ 2 Sông Ấn , Sông Hằng B Trung Quốc 3 Sông Hoàng Hà, Trường Giang C Lưỡng Hà 4 Sông Ơ phơ rát , Sông Ti gơ rơ D Hy Lạp E Ai Cập Câu 2 CỘT I ( công trình kiến trúc) CỘT II(tên nước) 1 Thành Ba-bi-lon A Lưỡng Hà 2 Vạn Lý Trường Thành B Ai Cập 3 Đền Pác-tê-nông C Rô ma 4 Kim Tự Tháp D Trung Quốc E Ấn Độ Câu 3 : CỘT I CỘT II 1 Loài vượn cổ A khoảng 3-4 triệu năm 2 Người tối cổ B khoảng hàng chục triệu năm 3 Người tinh khôn C khoảng 4000 năm TCN 4 Công cụ kim loại D khoảng 4 vạn năm trước E khoảng 1 vạn năm trước Câu 4: CỘT I (sự kiện ) CỘT II (thời gian) 1 Các quốc gia cổ đại Phương A Năm 207 TCN Đông ra đời B thiên niên kỉ I TCN 2 Các quốc gia cổ đại Phương Tây C thế kỉ VII TCN ra đời D thiên niên kỉ III- IV 3 Nước Văn Lang thành Lập TCN 4 Nước Âu Lạc ra đời E thế kỉ II TCN * Tự luận: Câu 1: Lịch sử là gì ?Mục đích của việc học tập bộ môn lịch sử có ý nghĩa như thế nào ? Câu 2:Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? Thế nào là âm lịch và dương lịch ? Câu 3: Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành như thế nào? Câu 4 :Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của các tầng lớp đó ?
  2. -Từ khi thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời , con người phài chuyên tâm làm một công việc nhất định , sự phân công lao động đã được hình thành: +Nữ :ngoài việc nhà thường tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm ,dệt vải + Nam :một phần làm nông nghiệp , đi săn ,đánh cá , một phần chuyên hơn làm công việc chế tác công cụ ,đúc đồng , làm đồ trang sức được gọi chung là nghề thủ công *Từ sự phân công lao động , sản xuất càng phát triển , cuộc sống con người ổn định , sống định cư -Ở các vùng đồng bằng ven các con sông lớn hình thành các cụm chiềng chạ ( làng , bản) -Các làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là Bộ lạc -Vị trí của người đàn ông trong sản xuất , gia đình ,làng bản ngày càng cao hơn . Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ -Xã hội bắt đầu có sự phân hóa giàu nghèo câu 8: -Vào khoảng thế kỉ VIII –VII TCN , ở đồng bằng ven sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành các bộ lạc lớn -Sản xuất phát triển ,mâu thuẩn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm -Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ờ vùng đồng bằng ven các con sông lớn thường xuyên phải đối mặt với hạn hán , lụt lội -Các làng ,bản giao lưu với nhau cũng có sự xung đột ->Để giải quyết các vấn đề trên nhà nước ra đời B THÔNG HIỂU *Trắc nghiệm: * Chọn từ thích hợp điền vào chỗ ( ) cho phù hợp Câu 1:Các từ cho sẵn ( Văn Lang , Âu Lạc , Quan lang , Lạc hầu , Lạc tướng , bồ chính ) Hùng Vương lên ngôi vua , đặt tên nước là Đặt tướng văn là , tướng võ là , con trai vua gọi là , con gái vua gọi là Mỵ Nương .Đời đời cha truyền con nối đều gọi là Hùng Vương Câu 2:Các từ cho sẵn ( Bộ lạc , mài đá , ghè đẽo đá , đồ trang sức , làng bản ) Đến thời Hòa Bình –Bắc Sơn , con người đã biết làm công cụ .Ngoài hái lượm , săn bắt còn biết trồng trọt , chăn nuôi và biết dùng để làm đẹp .Khi định cư lâu dài con người sống thành , nhiều làng bảng hợp lại thành Câu 3 : Các từ cho sẵn (chiếm hữu nô lệ , nông dân , quý tộc , chủ nô , nông nghiệp , thủ công nghiệp ) Tổ chức nhà nước Hy Lap ,Rô ma gọi là -Tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế trong xã hội Phương Đông gọi là ,Bộ phận đông đảo và có vai trò lớn trong sản xuất là Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương Đông là *Tự luận: Câu 1 :Em hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ? Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời ở đâu? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn hơn phương Đông? Câu 3: Vì sao gọi xã hội phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? Câu 4:Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Đông ? Theo em thành tựu nào còn sử dụng đến ngày nay ? Câu 5: Nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta ra đời như thế nào ? Nêu ý nghĩa của nó trong cuộc sống của người nguyên thủy ? *Gợi ý trả lời:
  3. C VẬN DỤNG *Trắc nghiệm: * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Con người xuất hiện trong khoảng thời gian A cách đây khoảng 1 triệu năm B cách đây khoảng 1 thiên niên kỉ C cách đây khoảng 3-4 triệu năm D cách đây khoảng 1 thế kỉ Câu 2: Quốc gia đã phát hiện ra hệ thống chữ số kể cả chữ số 0 hiện nay chúng ta đang dùng A Ấn Độ B Trung Quốc C Hy Lạp D Ai Cập Câu 3:Người nguyên thủy sử dụng công cụ chủ yếu bằng A xương, sừng B đá C đồng D sắt Câu 4:Tồ chức xã hội của người tối cổ gọi A thị tộc B bộ lạc C bầy đàn D công xã Câu 5:Các quốc gia cổ đại Phương Đông A Trung Quốc , Lưỡng Hà , Ai Cập , Rôma B Lưỡng Hà , Ai Cập , Rôma , Hy Lạp C Ai Cập , Lưỡng Hà ,Trung Quốc , Ấn Độ D Hy Lạp , Ấn Độ , Lưỡng Hà , Rôma Câu 6:Công cụ gớp phần tạo nên bước chuyển biến cuối thời nguyên thủy là A công cụ bằng đá B công cụ bằng đồng C công cụ bằng xương , sừng D công cụ bằng sắt Câu 7:Thành tựu văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang là A thành Cổ Loa B lưỡi cày đồng C trống đồng D thạp đồng Câu 8:Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của A xã hội nguyên thủy B xã hội chiếm hữu nô lệ C xã hội phong kiến D chế độ quân chủ chuyên chế Câu 9 :Kinh đô nước Văn Lang đóng ở A Việt Trì ( Phú Thọ ) B Phong Khê ( Đông Anh – Hà Nội ) C Bạch Hạc ( Phú Thọ ) D Ba Vì ( Hà Tây ) Câu 10 : Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại Phương Tây A nông nghiệp trồng lúa B nông nghiệp và thương nghiệp C thủ công nghiệp D thủ công nghiệp và thương nghiệp Câu 11 :Thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Âu Lạc là A thành Cổ Loa B lưỡi cày đồng C trống đồng D thạp đồng Câu 12 : Cơ sở kinh tế chính của nước Văn Lang và Âu Lạc A kinh tế nông nghiệp và đánh bắt B kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước C kinh tế thủ công nghiệp và chăn nuôi D kinh tế nông nghiệp và thương nghiệp Câu 13 :Người tối cổ xuất hiện đầu tiên trên đất nước ta cách đây A khoảng hàng chục triệu năm