Ngân hàng câu hỏi môn Ngữ văn 6

Câu1:Truyện bánh chưng bánh giày có ý nghĩa như thế nào? ( T h)

 ĐÁP ÁN:

  Ý nghĩa của truyện Bánh chưng, bánh giầy: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. Đề cao lao động, đề cao nghề nông.

Câu2: Các chi tiết kì ảo trong truyện Thánh Gióng có ý nghĩa  như thế nào? ( T h)

 ĐÁP ÁN:

  Các chi tiết kì ảo trong truyện Thánh Gióng có ý nghĩa là:

   + Tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc: Thể hiện lòng yêu nước và ý thức đánh giặc cứu nước.

   + Bà con góp gạo nuôi Gióng: Cho thấy Gióng lớn lên là nhờ sức mạnh toàn dân.

   + Gióng lớn lên như thổi: Đáp ứng yêu cầu đất nước.

   + Nhổ tre quật vào giặc: Cỏ cây cũng trở thành vũ khí.

   + Đánh tan giặc Gióng bay về trời: Gióng trở thành bất tử, không vụ lợi.

doc 5 trang lananh 18/03/2023 3880
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_mon_ngu_van_6.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Ngữ văn 6

  1. CÂU HỎI NGỮ VĂN 6 PHẦN VĂN Câu1:Truyện bánh chưng bánh giày có ý nghĩa như thế nào? ( T h) ĐÁP ÁN: Ý nghĩa của truyện Bánh chưng, bánh giầy: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy. Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Câu2: Các chi tiết kì ảo trong truyện Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào? ( T h) ĐÁP ÁN: Các chi tiết kì ảo trong truyện Thánh Gióng có ý nghĩa là: + Tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc: Thể hiện lòng yêu nước và ý thức đánh giặc cứu nước. + Bà con góp gạo nuôi Gióng: Cho thấy Gióng lớn lên là nhờ sức mạnh toàn dân. + Gióng lớn lên như thổi: Đáp ứng yêu cầu đất nước. + Nhổ tre quật vào giặc: Cỏ cây cũng trở thành vũ khí. + Đánh tan giặc Gióng bay về trời: Gióng trở thành bất tử, không vụ lợi. Câu3: Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh có ý nghĩa như thế nào? ( T h) ĐÁP ÁN: Ý nghĩa của truyện Sơn tinh Thủy Tinh: Truyện nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm. Thể hiện sức mạnh và ước mơ của người Việt cổ khống chế được thiên tai đồng thời suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. Câu4: Lạc Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm trong hoàn cảnh nào? ( n b) ĐÁP ÁN: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm trong hoàn cảnh giặc Minh tàn ác, bạo ngược. Nghĩa quân còn non yếu. Nên Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm để giết giặc. Câu5: Sự ra đời và lớn lên của Thánh Gióng có gì khác thường? ( n b) ĐÁP ÁN: Sự ra đời và lớn lên của Thánh Gióng có điểm khác thường là: Bà mẹ mang thai lâu ngày mới sinh. Khi lên ba vẫn chưa biết nói cười. Cất tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc. sau đó Gióng lớn nhanh như thổi, thành tráng sĩ. Đánh tan giặc, Gióng bay về trời. Câu 6 Kể cách giải đó lần thứ nhất và thứ hai của em bé trong truyện Em bé thông minh.( v d t) ĐÁP ÁN: - Cách giải đố lần thứ nhất của em bé là: Hỏi vặn lại viên quan: Ngựa của ông đi một ngày được mấy bước? Nếu ông trả lời được thì tôi sẽ trả lời trâu của cha tôi cày một ngày được mấy đường. - Cách giải đố lần thứ hai: Đòi vua phán cho cha đẻ em bé để vua nói giống đực thì không đẻ được, lúc này em bé nói trâu đực cũng không đẻ được - > Vua nhân ra điều vô lí mà mình đã ban Câu 7: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường? ( n b) ĐÁP ÁN:
  2. tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ về công li cuả mình. Với khả năng kì diệu, tiếng đàn đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân. Câu 12: Cảm nhận của em về các lần giải đố của em bé trong truyện Em bé thông minh.( VDt) ĐÁP ÁN - Lần 1: Giải đố bằng cách hỏi vặn lại viên quan. - Lần 2: Đòi vua phán cho cha đẻ em bé để vua nói giống đực thì không đẻ được, lúc này em bé nói trâu đực cũng không đẻ được - > Vua nhân ra điều vô lí mà mình đã ban. - Lần 3: Giải đố bằng cách đố lại nhà vua. - Lần 4: Dùng kinh nghiệm dân gian để giải đố. Cách giải đố của em bé làm cho người ra câu đố thấy điều vô lí. ( HS phải diễn đạt thành đoạn văn có thêm lời lẽ của em ). PHẦN TIẾNG VIỆT Câu 1: Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? cho ví dụ minh họa. ( T h) ĐÁP ÁN: Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Ví dụ: bàn, ghế, bảng, phấn Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Ví dụ: học sinh. công nhân Câu 2: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? ( n b) ĐÁP ÁN: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị Có hai cách giải thích nghĩa của từ: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. + Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích Câu 3: Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là mượn của tiếng nước nào?( T h) ĐÁP ÁN: Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chư có từ thật thích hợp để biểu thị. Ví dụ: Giang sơn Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là là mượn của tiếng Hán ( gồm từ gốc hán và từ hán Việt ) Câu 4: Nêu đặc điểm của danh từ. Cho ví dụ ( T h) ĐÁP ÁN: Đặc điểm của danh từ: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm Danh từ có thể kết hợp với với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này ấy, đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Câu 5: Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Cho ví dụ minh họa.( T h) ĐÁP ÁN: Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng như sau: - Danh từ chung là tên gọi chung của một loại sự vật. Ví dụ: học sinh, công nhân, trâu, gà, lợn - Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương Ví dụ: Tân Bình, Mỏ Cày Bắc
  3. Ví dụ: Có nhiều học sinh đang đi đến trường. + Danh từ riêng riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương. Ví dụ: Nguyễn Minh Anh là vua điểm 10 của lớp. Câu 12: Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? Cho một ví dụ và phân tích theo mô hình cụm danh từ.( T h) ĐÁP ÁN: Cụm danh từ có cấu tạo gồm 3 phần: + Phần trước: Gồm các phụ ngữ bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng. + Phần trung tâm là danh từ. + Phần sau: Gồm các phụ ngữ nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí cuả sự vật ấy trong không gian hay thời gian. Ví dụ: Tất cả những học sinh này. PHẦN TRƯỚC PHẦN TT PHẦN sau t2 t1 t1 t2 s1 S2 Học sinh này Tấtcả những Câu 13: Viết đoạn văn khoảng 10 dòng có sử dụng từ láy. ( V D thấp) ĐÁP ÁN: Học sinh viết được đoạn văn có độ dài từ 10 dòng có dùng từ láy Câu 14: viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng có sử dụng danh từ riêng . ( vd t) ĐÁP ÁN: Học sinh viết được đoạn văn đảm bảo số dòng từ 10 danh từ riêng Câu 15: Viết đoạn văn khoảng 10 dòng có sử dụng từ ghép và từ mượn châu Âu.( vd t) ĐÁP ÁN: Học sinh viết được đoạn văn đảm bảo số dòng từ 10 dòng có dùng từ mượn. Câu 16: viết đoạn văn khoảng 5 dòng có dùng cụm danh từ và chỉ ra cấu tạo của cụm danh từ đó.( vd t) ĐÁP ÁN: Học sinh viết được đoạn văn đảm bảo số dòng từ 5 dòng có sử dụng cụm danh từ và biết phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó.