Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 7

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN SINH LỚP 7

 TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: (Hiểu, kiến thức đến tuần 1) 

Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào?

a. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.

b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống.

c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể.

d. Cả a và b, cđúng.

 ĐÁP ÁN: d

 

Câu 2: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1 ) 

Đặc điểm khác nhau giữa động vật và thực vật là gì?

ĐÁP ÁN:

doc 16 trang lananh 18/03/2023 1600
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_mon_sinh_hoc_7.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 7

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN SINH LỚP 7 TRẮC NGHIỆM: Câu 1: (Hiểu, kiến thức đến tuần 1) Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào? a. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể. b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống. c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể. d. Cả a và b, cđúng. ĐÁP ÁN: d Câu 2: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1 ) Đặc điểm khác nhau giữa động vật và thực vật là gì? ĐÁP ÁN: Động vật Thực vật - Có khả năng di chuyển - Không có khả năng di chuyển - Sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có - Sống tự dưỡng. Tự tổng hợp chất hữu sẵn cơ có sẵn - Có hệ thần kinh và giác quan - Không có hệ thần kinh và giác quan : Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1) Động vật và thực vật giống nhau: A. Cấu tạo từ TB B. Lớn lên, sinh sản C. Di chyển, tự tổng hợp chất hữu cơ. D. Cả A, B ĐÁP ÁN: C Câu 2: (Hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Động vật không có đặc điểm nào sau đây: A. Cấu tạo từ TB B. Lớn lên, sinh sản, di chuyển C. Tự tổng hợp chất hữu cơ. D. Có hệ thần kinh và giác quan ĐÁP ÁN: C Câu 3: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1) Động vật được phân chia thành: A. Động vật không xương sống. B. Động vật có xương sống. C. Ngành động vật nguyên sinh, lớp cá, chim, thú D. Cả A, B ĐÁP ÁN: D CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2) Hình dạng của trùng giày là: A. Đối xứng B. Không đối xứng. 1
  2. Đáp án: Trùng biến hình sống ở các lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở trong các bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hóa mồi nhờ hình thành không bào tiêu hóa. Câu 3: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 10 phút) Vẽ cấu tạo Trùng Giày và ghi chú thích? Gợi ý: Vẽ đúng, đẹp. Chú thích đầy đủ. Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 3) Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào? a. Bằng roi bơi b. Bằng lông bơi c. Không có bộ phận di chuyển d. Cả a và b ĐÁP ÁN: c Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 3) Trình bày vòng đời trùng Sốt Rét ? Đáp án: Sau khi được muỗi Anophen truyền vào máu người, chúng chui vào hồng cầu và sinh sản rất nhanh, sử dụng hết chất nguyên sinh bên trong hồng cầu rồi chui ra và lại chui vào hồng cầu khác, tiếp tục vòng đời kí sinh mới. Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 3) Trong việc phòng bệnh sốt rét, người ta muốn hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy (lăng quăng hoặc cung quăng) bằng cách nào? A. Khai thông cống rãnh. B. Phun thuốc diệt muỗi. C. Ngủ phải có màn. D. Cả A, B, C ĐÁP ÁN: D Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Những động vật nguyên sinh nào có lợi cho ao nuôi cá? a. Trùng biến hình b. Trùng roi c. Trùng giày d. Cả a,b và c Đáp án: d Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 4) Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người? a. Trùng kiết lị b. Trùng sốt rét c. Trùng biến hình d. Cả a và b ĐÁP ÁN: d Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 4) Trình bày đặc điểm chung của ngành Động Vật Nguyên Sinh? Đáp án: - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống. - Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. 3
  3. Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 6) Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: A. chúng có lối sống kí sinh. B. chúng đều là sán. C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. D. chúng có lối sống tự do. ĐÁP ÁN: C Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 6) Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là: a. Lông bơi phát triển b. Mắt phát triển c. Giác bám phát triển d. Tất cả các đặc điểm trên. ĐÁP ÁN: -c Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 6) Vì sao trong cơ thể người và động vật giun dẹp thường kí sinh ở máu, ruột, gan, cơ a.Kín đáo khó phát hiện b.Có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển c.Có nhiều chất dinh dưỡng d. Cả b,c ĐÁP ÁN: -d Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Lợn gạo mang ấu trùng của A. Sán lá gan. B. Sán bã trầu C. Sán lá máu D. Sán dây ĐÁP ÁN: -D Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 6) Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: A. chúng có lối sống kí sinh. B. chúng đều là sán. C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. D. chúng có lối sống tự do. ĐÁP ÁN: -C Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 7) Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người? A. Ruột non B. Ruột già C. Gan D. Tá tràng ĐÁP ÁN: -A Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 7) Vẽ vòng đời giun đũa? ĐÁP ÁN: Giun đũa ( ruột người ) sinh sản đẻ trứng ấu trùng trong trứng   Máu, gan, tim, phổi  Ruột non  thức ăn sống Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 7) Trình bày các biện pháp cơ bản phòng chống giun đũa kí sinh? ĐÁP ÁN: - Cách phòng chống giun đũa: 5
  4. A. Rửa sạch giun B. Làm chết giun. C. Để giun lên khay mổ và quan sát D. cả A, B, C. ĐÁP ÁN: D Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 8) Cho các bước khi tiến hành mổ giun đất như sau : 1. Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường chính giữa lưng về phía đuôi. 2. Đổ ngập nước cơ thể giun, dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể 3. Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ, cố định đầu và đuôi bằng hai ghim. 4. Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu. Cách sắp xếp các bước mổ giun đất nào dưới đây là hợp lí ? A. 4, 3, 2, 1. B. 2, 3, 1, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 1, 2, 4. ĐÁP ÁN: D Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 8) Quan sát cấu tạo ngoài và trong của giun đất? Gợi ý: HS Quan sát được các bộ phận cấu tạo nga\oài và trong của giun đất. Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 9) Những đại diện nào thuộc ngành giun đốt? a. Giun đất, đỉa b. Giun đỏ, giun móc câu c. Rươi, đỉa, giun đỏ, giun đất d. Cả a, b và c. ĐÁP ÁN: - c. Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 9) Trong ngành giun đốt thì giun đất là động vật có lợi cho trồng trọt? ĐÁP ÁN -Vì : +Làm cho đất tơi xốp, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất +Làm tăng độ màu mỡ cho đất: Do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 9) Trình bày đặc điểm chung của ngành giun đốt? Gợi ý: HS nêu được 6 đặc điểm chung của giun đốt. Chương 4. Ngành Thân mềm Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 9) * Vỏ trai vỏ ốc cấu tạo: A. Lớp đá vôi ở giữa B. Lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng C. Có lớp sừng bọc ngoài D. Cả 3 đều đúng ĐÁP ÁN: D Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 9) 7
  5. Gợi ý: HS vẽ được cấu tạo trong của mực và ghi đúng chú thích. Câu 1: ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 11, ) Vì sao Lại xếp Mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? * Đáp án: + Mực và ốc sên được xếp vào ngành Thân mềm vì chúng đều có đặc điểm chung của ngành Thân mềm như sau: Thân mềm, cơ thể không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân đốt. Câu 2: ( Hiểu, , kiến thức đến tuần 11) Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm ? Đáp án -Thân mềm, không phân đốt. -Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển. -Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển phát triển. -Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Câu 3: ( Vận dụng, , kiến thức đến tuần 11) Trình bày vai trò thực tiển của ngành thân mềm ? Đáp án Vai trò: * Đa số có lợi : - Làm thực phẩm cho người và động vật : nghêu, sò, ốc, mực - Làm đồ trang sức và trang trí : ngọc trai, vỏ sò, vỏ ốc - Làm sạch môi trường nước : trai. - Có giá trị xuất khẩu : mực, sò huyết. - Có giá trị về mặt địa chất : vỏ sò, ốc * Một số có hại : - Có hại cho cây trồng : ốc sên - Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : ốc gạo, ốc mút Chương 5. NGÀNH CHÂN KHỚP Câu 1: ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 11) Con tôm sông di chuyển bằng gì ? A. Chân bò B.Chân bơi C. Chân bò và chân bơi D. Bay Đáp án: C Câu 2: ( Hiểu, , kiến thức đến tuần 11) Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tôm? A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng B. Găm ngửa con tôm cũng có thể thấy được. C. Tất cả các ý đều đúng. D. Tất cả các ý đều sai . Đáp án: C Câu 3:( Vận dụng, , kiến thức đến tuần 11t) 9
  6. - Là nguồn thức ăn cho cá. - Cung cấp thực phẩm cho con người: thực phẩm khô, đông lạnh, tươi sống. - Nguyên liệu để làm mắm. +/ Gây hại: - Có hại cho giao thông đường thủy. - Kí sinh gây hại cho cá. Câu 1: ( Nhận biết ,, kiến thức đến tuần 13) Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ? A. Bốn đôi chân bò dài. B. Núm tuyến tơ. C. Đôi kìm có tuyến độc. D. Đôi chân xúc giác. Đáp án: C Câu 2: ( Hiểu, , kiến thức đến tuần 13) Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ? A. Không có râu, có 8 chân. B. Thở bằng phổi và khí quản. C. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt. D. Thụ tinh trong. Đáp án: C Câu 3:( Vận dụng, , kiến thức đến tuần 13) Cơ thể nhện có mấy Phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể? Đáp án: Cơ thể nhện có 2 phần chính: + Đầu - ngực: Là trung tâm vận động và định hướng. + Bụng: Là nơi chứa các nọi quan và tuyến tơ. - Nhện giống giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về sốlượng phân chia các phần phụ. - Ở nhện phần phụ tiêu giảm, phần phụ đầu – ngực chỉ có 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di Câu 1: ( Nhận biết ,, kiến thức đến tuần 13) Châu chấu di chuyển bằng cách nào? A. Nhảy bằng đôi chân sau. B. Bay C. Bò bằng 3 đôi chân. D. Tất cả các ý đều đúng Đáp án: D Câu 2: ( Hiểu, , kiến thức đến tuần 13t) Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? a.Mang b. Hệ thống ống khí c.Phổi d. Câu a và b đúng Đáp án: D Câu 3:( Vận dụng,, kiến thức đến tuần 13) Những đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu khác đặc điểm của tôm? Đáp án: Châu chấu có đặc điểm khác tôm như sau: - Hệ tiêu hóa - Hệ hô hấp - Hệ tuần hoàn - Hệ thần kinh Câu 1: ( Nhận biết ,, kiến thức đến tuần 14) Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là? 11
  7. 3. Các ngành giun . 4. Ngành thân mềm . 5. Ngành chân khớp. Câu 2: ( Hiểu, ,, kiến thức đến tuần 16 ). Động vật không xương sống có tầm quan trọng như thế nào trong thực tiễn? Đáp án: Động vật không xương sống có tầm quan trọng trong thực tiễn là: * Lợi ích: - Làm thực phẩm. Ví dụ - Có giá trị xuất khẩu. Ví dụ - Được nhân nuôi. Ví dụ - Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh. Ví dụ . * Gây hại: - Làm hại cơ thể người và động vật. Ví dụ . - Làm hại thực vật. Ví dụ Câu 3: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 16 ). * Hãy sắp xếp các đặc điểm của ngành Động vật không xương sống tương ứng với từng ngành. 1. Ngành Động vật nguyên sinh . a) Cơ thể hình trụ đối xứng tỏa tròn. 2. Ngành ruột khoang. b) Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 3. Các ngành giun . c) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng ki tin, thường phân đốt. 4. Ngành thân mềm . d) Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 5. Ngành chân khớp. e) Cơ thể là một tế bào, có kích thước hiển vi. g) Cơ thể đối xứng tỏa tròn, miệng có tua miệng, có tế bào gai bảo vệ h) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, chân phân đốt, một số có cánh. * Đáp án: 1-e ; 2-a, g ; 3 – d ; 4- b ; 5 – c, h NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ Câu 1: ( Hiểu , kiến thức đến tuần 16 ). * Trình bày cấu tạo ngoài của Cá chép thích nghi với đời sống ở nước ? Đáp án: - Cấu tạo ngoài của Cá chép thích nghi với đời sống ở nước là: + Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhon gắn chặt với thân -> Giúp cá cử động rễ dàng , giảm sức cản của nước. + Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước - > Giữ mắt không bị kho, rế phát hiện ra mồi và kẻ thù. + Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày -> Giảm sức cản, giảm ma sát giũa da cá với môi trường nước. 13