Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 7 - Học kì 1

Câu 1: (Hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian đủ để làm bài  3 phút) 

Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào?

A. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.

B. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống.

C. Đa dạng về cấu trúc cơ thể.

D. Cả a và b, cđúng.

 ĐÁP ÁN: D

doc 13 trang lananh 18/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 7 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_mon_sinh_hoc_7_hoc_ki_1.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 7 - Học kì 1

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN SINH LỚP 7 - Học kỳ I Câu 1: (Hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Sự đa dạng phong phú ở động vật thể hiện ở những điểm nào? A. Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể. B. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống. C. Đa dạng về cấu trúc cơ thể. D. Cả a và b, cđúng. ĐÁP ÁN: D Câu 2: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1 - thời gian đủ để làm bài 7 phút) Đặc điểm khác nhau giữa động vật và thực vật là gì? ĐÁP ÁN: Động vật Thực vật - Có khả năng di chuyển - Không có khả năng di chuyển - Sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có - Sống tự dưỡng. Tự tổng hợp chất hữu cơ sẵn có sẵn - Có hệ thần kinh và giác quan - Không có hệ thần kinh và giác quan Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Động vật và thực vật giống nhau: A. Cấu tạo từ TB B. Lớn lên, sinh sản C. Di chyển, tự tổng hợp chất hữu cơ. D. Cả A, B ĐÁP ÁN: C Câu 2: (Hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Động vật không có đặc điểm nào sau đây: A. Cấu tạo từ TB B. Lớn lên, sinh sản, di chuyển C. Tự tổng hợp chất hữu cơ. D. Có hệ thần kinh và giác quan ĐÁP ÁN: C Câu 3: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1thời gian đủ để làm bài 3 phút) Động vật được phân chia thành: A. Động vật không xương sống. B. Động vật có xương sống. C. Ngành động vật nguyên sinh, lớp cá, chim, thú D. Cả A, B ĐÁP ÁN: D CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Hình dạng của trùng giày là: A. Đối xứng B. Không đối xứng. C. Dẹp như chiếc giày D. Có hình khối như chiếc giày ĐÁP ÁN: D Câu 2: (Hiểu, kiến thức đến tuần 2, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Trùng giày di chuyển thế nào? 1
  2. Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào? a. Bằng roi bơi b. Bằng lông bơi c. Không có bộ phận di chuyển d. Cả a và b ĐÁP ÁN: c Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Trình bày vòng đời trùng Sốt Rét ? Đáp án: Sau khi được muỗi Anophen truyền vào máu người, chúng chui vào hồng cầu và sinh sản rất nhanh, sử dụng hết chất nguyên sinh bên trong hồng cầu rồi chui ra và lại chui vào hồng cầu khác, tiếp tục vòng đời kí sinh mới. Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Trong việc phòng bệnh sốt rét, người ta muốn hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy (lăng quăng hoặc cung quăng) bằng cách nào? A. Khai thông cống rãnh. B. Phun thuốc diệt muỗi. C. Ngủ phải có màn. D. Cả A, B, C ĐÁP ÁN: D Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Những động vật nguyên sinh nào có lợi cho ao nuôi cá? a. Trùng biến hình b. Trùng roi c. Trùng giày d. Cả a,b và c Đáp án: d Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người? a. Trùng kiết lị b. Trùng sốt rét c. Trùng biến hình d. Cả a và b ĐÁP ÁN: d Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Trình bày đặc điểm chung của ngành Động Vật Nguyên Sinh? Đáp án: - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống. - Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. Chương II: Ngành Ruột Khoang Câu 1: (Nhận biết,kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Thuỷ tức có đặc điểm cơ thể: A. Hình trụ B. Hình ống C. Cơ thể dẹp D. Phân đốt Đáp án: A Câu 2: (Hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Hình thức sinh sản của thủy tức là: a. Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi b. Sinh sản hữu tính c. Tái sinh d. Cả a,b và c ĐÁP ÁN: Câu 1-d 3
  3. c.Có nhiều chất dinh dưỡng d. Cả b,c ĐÁP ÁN: -d Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Lợn gạo mang ấu trùng của A. Sán lá gan. B. Sán bã trầu C. Sán lá máu D. Sán dây ĐÁP ÁN: -D Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: A. chúng có lối sống kí sinh. B. chúng đều là sán. C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. D. chúng có lối sống tự do. ĐÁP ÁN: -C Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người? A. Ruột non B. Ruột già C. Gan D. Tá tràng ĐÁP ÁN: -A Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Vẽ vòng đời giun đũa? ĐÁP ÁN: Giun đũa ( ruột người ) sinh sản đẻ trứng ấu trùng trong trứng   Máu, gan, tim, phổi  Ruột non  thức ăn sống Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 7phút) Trình bày các biện pháp cơ bản phòng chống giun đũa kí sinh? ĐÁP ÁN: - Cách phòng chống giun đũa: + Không ăn rau sống, uống nước lã + Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn, diệt ruồi nhặng, vệ sinh nơi ở sạch sẽ. + Tẩy giun định kì một năm từ 1- 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Đặc điểm chung của ngành giun tròn là cơ thể : A. phân đốt, đối xứng hai bên. B. không phân đốt, có dạng hình trụ tròn. C. phân đốt, cơ quan tiêu hóa phát triển. D. không phân đốt, đối xứng hai bên. ĐÁP ÁN: B Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Giun kim kí sinh ở đâu? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời? ĐÁP ÁN: - Giun kim kí sinh trong ruột già ở người. - Ở trẻ em thường có thói quen mút tay, nhiều lúc chơi không sạch sẽ, trước khi ăn không rửa tay sạch nên vô tình trứng giun theo đường tiêu hóa vào cơ thể nở thành giun con tiếp tục vòng đời của chúng. Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Giun đất có đai sinh dục nơi trao đổi tinh hoàn và tạo kén chứa trứng giun đất là: 5
  4. ĐÁP ÁN: - c. Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Trong ngành giun đốt thì giun đất là động vật có lợi cho trồng trọt? ĐÁP ÁN -Vì : +Làm cho đất tơi xốp, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất +Làm tăng độ màu mỡ cho đất: Do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Trình bày đặc điểm chung của ngành giun đốt? Gợi ý: HS nêu được 6 đặc điểm chung của giun đốt. Chương 4. Ngành Thân mềm Câu 1: (nhận biết, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 3 phút) * Vỏ trai vỏ ốc cấu tạo: A. Lớp đá vôi ở giữa B. Lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng C. Có lớp sừng bọc ngoài D. Cả 3 đều đúng ĐÁP ÁN: D Câu 2: (hiểu, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 7 phút) : Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của Trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ? Đáp án: Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. Câu 3: (vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 7 phút) Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao? Đáp án: Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao. Câu 1: ( Nhận biết, kiến thức đến tuần 10 thời gian để làm bài 3 phút) . * Hãy chọn các dãy sau thuộc ngành thân mềm: A. Ốc sên, Mực, Sò, Hải quỳ. San hô B. Mực, Ốc sên, Bạch tuộc , Sò. C. Trai sông, Hải quỳ, Mực , Ốc vặn. * Đáp án: B. Câu 2: (Hiểu, thời gian đủ để làm bài 3 phút) Em thường gặp ốc sên ở đâu ? khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào ? (10 phút) Đáp án: Ốc sên thường gặp ở trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp, ẩm ướt. Đôi khi, ốc sên phân bố trên độ cao tới trên 1000m so với mặt biển. Khi bò, ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để laih vết đó ở trên lá cây. Câu 3: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 10 thời gian để làm bài 3 phút) * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : Hoạt động nào của Ốc sên phá hoại cây cối: A. Khi sinh sản,Ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây. B. Ốc sên ăn lá cây, làm cây không phát triển được. C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây. D. Cả A và B Câu 1: ( Nhận biết ,kiến thức đến tuần 10, thời gian để làm bài 7 phút) . 7
  5. Câu 1: ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 11, thời gian để làm bài 7 phút) Con tôm sông di chuyển bằng gì ? A. Chân bò B.Chân bơi C. Chân bò và chân bơi D. Bay Đáp án: C Câu 2: ( Hiểu, , kiến thức đến tuần 11, thời gian để làm bài 10 phút) Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tôm? A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng B. Găm ngửa con tôm cũng có thể thấy được. C. Tất cả các ý đều đúng. D. Tất cả các ý đều sai . Đáp án: C Câu 3:( Vận dụng, , kiến thức đến tuần 11, thời gian để làm bài 10 phút) Trình bày các phần phụ và chức năng của Tôm ? Đáp án Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng. -Phần đầu – ngực gồm: +Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi. +Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi. +Các đôi chân ngực: Bắt mồi và bò. -Phần bụng gồm: +Các đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. +Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy. : Câu 1: ( Nhận biết , kiến thức đến tuần 12, thời gian để làm bài 7 phút) Các bước mổ và quan sát tôm là: A. Đổ nước ngập cơ thể tôm B. Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng cắt bỏ ra ngoài C. Quan sát D. cả A, B, C Đáp án: D Câu 2: ( Hiểu, , kiến thức đến tuần 12, thời gian để làm bài 10 phút) Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tôm? A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng B. Găm ngửa con tôm cũng có thể thấy được. C. Tất cả các ý đều đúng. D. Tất cả các ý đều sai . Đáp án: C Câu 3:( Vận dụng, , kiến thức đến tuần 12, thời gian để làm bài 8 phút) Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm? Đáp án: Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù. Câu 1: ( Nhận biết ,, kiến thức đến tuần 12, thời gian để làm bài 3 phút) Tại sao vỏ của động vật lớp giáp xác cứng mà chúng vẫn tăng trưởng?. Đáp án: Mỗi giai đoạn tăng trưởng động vật lớp giáp xác đều phải lột xác. 9