Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

2- Ruột non cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Câu VI: 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống
doc 11 trang lananh 20/03/2023 3280
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2018_2019_co_dap_an.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Sinh học 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NHUẬN PHÚ TÂN NGÂN HANG CÂU HỎI HKI MÔN: SINH 8 NĂM HỌC: 2018- 2019 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI NHẬN BIẾT: Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 ĐÁP ÁN: B Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là: A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh ĐÁP ÁN: A THÔNG HIỂU Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là: A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb ĐÁP ÁN: D Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là: A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động. D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin. ĐÁP ÁN: A Câu 5: Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần : A. Nơ ron hướng tâm,nơ ron li tâm,cơ quan thụ cảm,cơ quan phản ứng B Nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm,nơ ron trung gian,cơ quan thụ cảm,cơ quan phản ứng C Nơ ron hướng tâm,nơ ron li tâm, nơ ron trung gian ,cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ D. Nơ ron hướng tâm ,nơ ron li tâm,nơ ron trung gian,cơ quan phản xạ ĐÁP ÁN: C VẬN DỤNG Câu 6: Máu thuộc được xếp vào loại mô: A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh ĐÁP ÁN: B
  2. D. Xương sọ và xương mặt có tỷ lệ bằng nhau ĐÁP ÁN: A CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN NHẬN BIẾT: Câu 14: Môi trường trong của cơ thể gồm: A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu ĐÁP ÁN: B Câu 15: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là: A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô B. Bạch cầu ưa kiềm C. Bạch cầu ưa a xít D.Bạch cầu lim phô. ĐÁP ÁN: A THÔNG HIỂU Câu 16: Đâu là nhóm máu chuyên cho: A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB ĐÁP ÁN: A Câu 17: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2: A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu ĐÁP ÁN: D Câu 18: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do: A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng. ĐÁP ÁN: B Câu 19: Thành cơ tim dày nhất là: A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải ĐÁP ÁN: C Câu 20: Thành cơ tim mỏng nhất là: A.Tâm nhĩ trái C.Tâm thất trái B.Tâm nhĩ phải D.Tâm thất phải ĐÁP ÁN: B VẬN DỤNG Câu 21. Bố có nhóm máu A có 2 đứa con, 1đứa có nhóm máu A một đứa có nhóm máu O .đứa con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố A.Đứa con có nhóm máu A C. cả hai nhóm máu A và O
  3. C. Gan D. Ruột thừa ĐÁP ÁN: C Câu 29: Trong miệng ezim amilaza biến đổi: A. Protein thành axit amin B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo C. Lipit thành các hạt nhỏ D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ. ĐÁP ÁN: C THÔNG HIỂU Câu 30: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường: A. Bài tiết B. Hô hấp C. Tuần hoàn máu D. Tuần hoàn bạch huyết ĐÁP ÁN: D VẬN DỤNG Câu 31: Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là: A. Vật lý; Vật lý; Hóa học B. Vật lý, Hóa học; Hóa học C. Vật lý, Vật lý; Vật lý D. Hóa học; Hóa học; Hóa học ĐÁP ÁN: B CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG NHẬN BIẾT Câu 32: Dị hóa là quá trình: A. Tích trữ năng lượng B. Giải phóng năng lượng C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng D. Tích trữ và giải phóng phụ thuộc vào lứa tuổi. ĐÁP ÁN: A THÔNG HIỂU Câu 33: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào: A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm. C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô. ĐÁP ÁN: A VẬN DỤNG Câu 34: Bướu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào: A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm ĐÁP ÁN: B
  4. C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tăng và giảm nhiệt lượng ĐÁP ÁN: C VẬN DỤNG Câu 42: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là: A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi. ĐÁP ÁN : A TỰ LUẬN : CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI NHẬN BIẾT: Câu 1: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là: - Đáp án: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết để phòng chống bệnh tật và vệ sinh cơ thể. THÔNG HIỂU Câu 2: Nêu cấu tạo của tế bào ? Đáp án: Học sinh nêu được tế bào gồm + Màng: có cấu tạo gồm 3 lớp: 2 lớp Protein, 1 lớp lipit. + Chất tế bào: Chứa các bào quan: ty thể, bộ máy gonghi, lưới nội chất, trung tử + Nhân: bao gồm màng nhân và nhân con. VẬN DỤNG Câu 3: Khi hệ thần kinh bị tổn thương theo em điều gì sẽ xảy ra: - Đáp án: Nhẹ thì nó ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan khác, nặng có thể gây liệt một số cơ quan, nặng có thể gây tử vong. VẬN DỤNG CAO Câu 4: - So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. - Đáp án: Giống nhau: đều có 3 thành phần cơ bản là màng, chất tế bào và nhân. Khác nhau: tế bào thực vật thành có màng xellulo còn ở động vật không có, chất tế bào của thực vật chứa diệp lục còn ở động vật không có. Câu 5: - So sánh mô biểu bì mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sư sắp xếp các tế bào trong cơ thể ? Đáp án (2đ) yêu cầu nêu được +Vị trí : Mô biểu bì có ở bề mặt da hay lót bên trong các cơ quan rỗng trong các tuyến Mô liên kết có ở hầu hết các cơ quan +Sư sắp xếp các tế bào trong cơ thể -Mô biểu bì :Chủ yếu là các tế bào xếp xít nhau phi bào rất ít -Mô liên kết: Các tế bào rất ít nằm rải rác chủ yếu là phi bào Câu 6: Nêu cấu tạo –chức năng của nơ ron Đáp án :(2đ)yêu cầu nêu được : +Cấu tạo :- Gồm thân trong đó chứa nhân - Xung quanh thân có nhiều sợi nhánh - Có 1 sợi trục dài bên ngoài có bao mi ê lin - Cuối sợi trục phân nhánh là nơi tiếp xúc với cơ quan thụ cảm hoặc với các nơ ron khác +Chức năng : Cảm ứng và dẫn truyền
  5. Câu 16 :Vận dụng cao Có khi nào cả cơ cả cơ gấp và duỗi của một bộ phận trên cơ thể cùng co tối đa và cùng duỗi tối đa. - Đáp án: không vì cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ( trường hợp người bị liệt). CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN NHẬN BIẾT Câu 17: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Đáp án :yêu cầu trả lời được - Máu gồm có huyết tương chiếm 55% thể tích (90% là nước 10% là các chất dinh dưỡng ,muối khoáng các chất thải ) và các tế bào máu chiếm 45% thể tích gồm hồng cầu ,bạch cầu và tiểu cầu Câu 18. Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể Đáp án : Yêu cầu trả lời được các nội dung sau -Sự thực bào do bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô -Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do bạch cầu lim phô B -Phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh do bạch cầu lim phô T THÔNG HIỂU Câu 19 - Ở người có mấy nhóm máu ? Viết sơ đồ truyền máu . Đáp án: Yêu cầu trả lời được -ở người có 4 nhóm máu :A,B,AB,O -Viết đúng sơ đồ truyền máu như SGK trang 49 Câu 20 :Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn Đáp án : Yêu cầu trả lời được các nội dung sau -Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi tới các cơ quan -Đến các mao mạch xảy ra sự trao đổi chất và trao đổi khí trở thành máu đỏ thẫm -Máu đỏ thẫm từ mao mạch các cơ quan theo tĩnh mạch chủ trở về tâm nhĩ phải -Từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải Câu 21: thông hiểu Máu vận chuyển trong động mạch là nhờ các yếu tố nào? Đáp án: - Nhờ sức co bóp của tim, nhờ sự co dãn của thành mạch, do giữa tim và động mạch có van tỏ chim giúp máu chỉ lưu thông theo một chiều. Câu 22: thông hiểu Trình bày cấu tạo thành động mạch: Đáp án: Động mạch bao gồm có 3 lớp ngoài cùng là lớp mô liên kết, tiếp đến là lớp cơ trơn, trong cùng là lớp biểu bì, càng xa tim các động mạch càng nhỏ dần do đó độ dày của 3 lớp này cùng giảm dần. VẬN DỤNG Câu 23: Giải thích thế nào là hiện tượng xơ vữa động mạch? Đáp án: Là hiện tượng lớp biểu bì của động mạch bị tổn thương làm cho mạch bọ hẹp lại, sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành các cục máu đông gây tắc mạch. Câu 24: Chứng minh cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng? Cấu tạo: Hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mắt, không có nhân nó có thể sống khoảng 113 ngày - Chức năng của hồng cầu :Vận chuyển ôxy và khí cácboníc tới các tế bào, vì có hình đĩa lõm 2 mặt nên tế bào hồng cầu tăng diện tích tiếp xúc với oxy, do không có nhân nên nó giảm sự tiêu hao năng lượng khi vận chuyển Câu 25:Tại sao tim hoạt động liên tục mà không hề mệt mỏi:
  6. HS: Dưới tác dụng của dịch ruột và dịch mật: Đường đôi -> đường đơn , protein -> axitamin , Lipit -> axitbeo và glyxerin do ruột non dài khoảng 3m, trên bề mặt lớp niêm mạc có rất nhiều lông ruột có nhiều nếp gấp. Câu 39: Giải thích câu tục ngữ : sáng ăn cho ta, trưa ăn cho bạn, tối ăn cho thù. Đáp án: Câu này hàm ý: thức ăn lưu lại trong dạ dày và được tiêu hóa hàn toàn trong 6-8 tiếng vì vậy thức ăn buổi sáng, buổi trưa đủ thời tiêu hóa giúp cơ thể hấp thụ dinh dưỡng, còn đén buổi tối khi cơ thể chuẩn bị nghỉ ngơi lượng thức ăn tối nhiều sẽ gây hại cho hệ tiêu hóa. CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG NHẬN BIẾT Câu 40 : Nêu quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào? HS: Oxi và các chất cần thiết từ máu vào tế bào còn CO2 và chất thải của quá trình hô hấp của tế bào được đưa vào máu thông qua nước mô. THÔNG HIỂU Câu 41: Thế nào là quá trình đồng hóa? dị hóa? Đáp án : - Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản đồng thời tích lũy năng lượng. - Dị hóa là quá trình phân giải các các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng. VẬN DỤNG Câu 42:Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Đáp án: Chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau nêu không có đồng hóa thì sẽ không có nguyên liệu cho quá trình dị hóa còn nếu không có dị hóa sẽ không tạo ra năng lượng cho quá trình đồng hóa. Câu 43: Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp dộ cơ thể với cấp độ tế bào. Đáp án: Chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau nêu không có sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể sẽ không có nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào còn nếu không có sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào sẽ không tạo ra năng lượng cho quá trình trao đổi chất ở cấp độ cơ thể. .Hết