Ngân hàng đề kiểm tra môn Địa lí 8 học kì 2 - Năm học 2018-2019

                                                     

A- Phần trắc nghiệm khách quan:  

 * Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau: 

  I. Nhận biết:

- Câu 1: ASEAN thành lập năm 1967 gồm mấy nứơc:

                   A- 4 nước              B- 5 nước

                   C- 6 nước              D- 10 nước.

- Câu 2: Quốc gia Đông Nam Á thuộc 1 trong 4 “ Con rồng  ” Châu Á là:

                   A- Thái Lan          B- Malayxia

                   C- Xingapo           D- Philippin.

- Câu 3: Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI thành lập năm 1989 gồm mấy nước:

                   A- 3 nước              B- 4 nước

                   C-  5 nước             D- 6 nước    

- Câu 4: Đông Nam Á là khu vực có số dân khá đông ở châu Á:

                   A- 533 triệu người           B- 534 triệu người

                   C- 535 triệu người           D- 536 triệu người 

doc 13 trang lananh 18/03/2023 2280
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề kiểm tra môn Địa lí 8 học kì 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docngan_hang_de_kiem_tra_mon_dia_li_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2018_201.doc

Nội dung text: Ngân hàng đề kiểm tra môn Địa lí 8 học kì 2 - Năm học 2018-2019

  1. MÔN ĐỊA LÍ 8- HỌC KÌ II ( NĂM HỌC 2018-2019 ) A- Phần trắc nghiệm khách quan: * Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau: I. Nhận biết: - Câu 1: ASEAN thành lập năm 1967 gồm mấy nứơc: A- 4 nước B- 5 nước C- 6 nước D- 10 nước. - Câu 2: Quốc gia Đông Nam Á thuộc 1 trong 4 “ Con rồng ” Châu Á là: A- Thái Lan B- Malayxia C- Xingapo D- Philippin. - Câu 3: Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI thành lập năm 1989 gồm mấy nước: A- 3 nước B- 4 nước C- 5 nước D- 6 nước - Câu 4: Đông Nam Á là khu vực có số dân khá đông ở châu Á: A- 533 triệu người B- 534 triệu người C- 535 triệu người D- 536 triệu người II. Thông hiểu: - Câu 5: Công cuộc đổi mới kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta bắt đầu từ những năm: A- 1985 B- 1986 C- 1987 D- 1996 * Đáp án: 1. AB đúng 2. AC đúng 3. AD đúng 4. BD đúng - Câu 6: Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là: A- Vịnh Bắc Bộ B- Vịnh Thái Lan C- Vịnh Cam Ranh D- Vịnh Vân Phong. - Câu 7: Miền nào ở nước ta thời tiết biến đổi nhanh chóng trong ngày? A- Miền núi cao B- Miền đồng bằng C- Miền duyên hải D- Miền hải đảo - Câu 8: Trong 839 tỉ mét khối nước mà hàng năm sông ngòi ở Việt Nam chuyển vận, có mang theo một lượng lớn phù sa là: A- 120 triệu tấn B- 150 triệu tấn C- 200 triệu tấn D- 223 triệu tấn III. Vận dụng thấp: - Câu 9: Tại sao nước ta có nhiều địa hình các-xtơ ? A- Nắng nóng, mưa nhiều, nhiều đá granit. B- Có nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp.
  2. Câu 3: Em hãy cho biết các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác, phát triển kinh tế ? II. Thông hiểu: Câu 4: Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN ? Câu 5: Nêu đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Câu 6 : Em hãy kể tên của một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào ? III. Vận dụng thấp : Câu 7: Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển kinh tế đã đạt được những thành tựu gì. Quê hương em đã có những đổi mới, tiến bộ như thế nào ? Câu 8: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điêù đó thông qua các yếu tố khí hậu và biển ? Câu 9: Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thỉ mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì ? Việc bảo vệ rừng có những lợi ích gì ? IV. Vận dụng cao: Câu 10: Dựa vào bảng số liệu: Nhóm đất Tổng diện tích đất tự nhiên 1.Đất feralit 65% 2.Đất mùn núi cao 11% 3.Đất bồi tụ phù sa 24% - Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. Câu 11: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết: a. Vào mùa gió Đông Bắc thời tiết 3 miền Bắc, Trung, Nam khác nhau như thế nào? b. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. Câu 12: Dựa vào bảng: Mùa lũ trên các lưu vực sông Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Các sông ở Bắc Bộ + + + + + + Các sông ở Trung Bộ + + + + + Các sông ở Nam Bộ + + + + + + Ghi chú: tháng lũ: +; tháng lũ cao: + + a. Dựa vào bảng trên nhận xét mùa lũ trên các lưu vực sông và giải thích ? b. Sông ngòi mang đến cho ta những thuận lợi và khó khăn gì ?
  3. - Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa và luồng sinh vật 6 - Tài nguyên biển: dầu khí, khoáng sản, kim loại, phi kim loại. - Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển. -Mặt nước: giao thông biển ( trong nước và quốc tế ). - Bờ biển: phát triển du lịch, xây dựng hải cảng. 7 - Nền kinh tế có sự tăng trưởng. - Cấu cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ: Kinh tế thị trường có định hướng XHCN. - Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt - Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm ( 2001-2020 ) đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, tạo nến tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. - Những đổi mới quê hương em: Xây dựng đường, trường, trạm khang trang. 8 - Các yếu tố khí hậu biển: chế độ gió, nhiệt độ, mưa. + Chế độ gió: có 2 mùa gió, từ tháng 10 đến tháng 4gió hướng đông bắc, từ tháng 5 đến tháng 11 gió hướng tây nam. + Nhiệt độ trung bình là 23 độ C. + Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. + Chế độ mưa: lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền , đạt từ 1100mm đến 1300mm/năm. 9 - Rừng bị chặt phá, mưa lũ gây ra hiện tượng địa hình bị cắt xẽ, xâm thực, các lớp đất và vỏ phong hóa bị rứa trôi, xói mòn, sụt lỡ - Bảo vệ rừng có lợi ích: + Nguồn nước ngầm khó bị cạn kiệt. + Hạn chế lũ lụt, bảo vệ cân bằng hệ sinh thái và môi trường. 10 Vẽ biểu đồ hình tròn chia đúng tỉ lệ các nhóm đất. - Có ghi chú, tên biểu đồ. - Nhận xét: nhóm đất feralit chiếm tỉ lệ cao nhất so với tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta ( 65% ). 11 a.Vào mùa gió ĐB thời tiết 3 miền Bắc, Trung, Nam có những đặc điểm khác nhau - Miền Bắc: đầu mùa đông lạnh, khô, ít mưa; nửa cuối đông có mưa phùn ẩm ướt - Miền Trung có mưa lớn - Nam Bộ khô nóng ổn định b.Giảithíchsựkhácnhauđó - Miền Bắc: Do ảnh hưởng trực tiếp gió mùa ĐB - Miền Trung: ảnh hưởng gió ĐB kết hợp dải hội tụ nhiệt đới với bức chắn địa hình TSB
  4. Câu 4 : Các tuyến du lịch chính từ TPHCM đi đến các vùng lân cận sôi động quanh năm : A. Đi Tây Ninh, Bình Dương , Đồng Nai, Phan Thiết . B. Đi Vũng Tàu , Phú Quốc, Côn Đảo , Nha Trang. C. Đi Vũng Tàu, Đà Lạt , Nha Trang , Côn Đảo. D. Đi Vũng Tàu, Đà Lạt , Nha Trang , Đồng bằng sông Cửu long. II. Thông hiểu: Câu 5 : Những tỉnh nào của vùng Đồng Bằng Sông cửu long có than bùn : A. Sóc Trăng và An Giang B. Kiên Giang và Cà Mau C. Hậu Giang và Cà Mau D. Tiền Giang và Bạc Liêu. Câu 6 : Năm 1999, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu long là : A. 249.68 nghìn đồng B. 342.1 nghìn đồng B. 472.76 nghìn đồng C. 473.76 nghìn đồng Câu 7 : Những tỉnh nào ở Đồng Bằng Sông Cửu long nuôi nhiều vịt đàn nhất : A. Vỉnh Long, Trà Vinh , Sóc Trăng, Cà Mau , Bạc Liêu. B. Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp . C. Vỉnh Long , Long An, Sóc Trăng, Cà Mau. D. Bạc Liêu , Cà Mau , Sóc Trăng , Hậu Giang. Câu 8 : Dự án công nghiệp quan trọng trên bán đảo Cà Mau là dự án gì ? A. Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ. B. Xây dựng tổ hợp công nghiệp khí – điện – đạm. C. Hoàn chỉnh , nạo vét hệ thống kênh rạch . D. Xây dựng hải cảng để trực tiếp xuất khẩu thủy sản. III. Vận dụng thấp: Câu 9.Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002. Khu vực Nông - lâm nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ Vùng Đông Nam Bộ 6.2 59.3 34.5 Cả nước 23.0 38.5 38.5 Nhận xét nào không đúng về đặc điểm công nghiệp- xây dựng của vùng? A. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng chiếm cao hơn nông lâm nghiệp B. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao hơn dịch vụ
  5. A. Số dân thành thị tăng liên tục, số dân nông thôn biến động. B. Số dân nông thôn tăng, số dân thành thị giảm liên tục C. Số dân nông thôn luôn luôn ít hơn số dân thành thị . D. Số dân thành thị giai đoạn 2000-2002 tăng nhanh hơn nông thôn Câu 15. Cho bảng số liệu Tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2003-2016 (đơn vị %) Năm 2003 2016 Đông Nam Bộ 50,1 44,4 Cả nước 100 100 Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng vốn đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ giai đoạn 2003-2016? A.Chiếm tỉ trọng cao trên 50% so cả nước B.Luôn chiếm tỉ trọng cao so cả nước C.Tỉ trọng vốn đầu tư tăng theo thời gian D.Luôn chiếm dưới 40 % so cả nước. B. PHẦN TỰ LUẬN : I. Nhận biết: Câu 1 : Tình hình sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất ? Các ngành công nghiệp phát triển dựa trên những điều kiện nào ? Câu 2 : Phân tích đặc điểm cơ bản của các loại hình Dịch vụ ở vùng Đông Nam Bộ ? giải thích tại sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài. Câu 3: Nêu những thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long ? II. Thông hiểu: Câu 4: Ý nghĩa của việc cài tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng Sông Cửu Long ? Câu 5: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ?
  6. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo % 19,5 14.6 a. Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ. b. Kề tên các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ. * Xây dựng hướng dẫn chấm A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp A C C D B B A B án Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp C A B A A B B án B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Nội dung 1 Nêu được vai trò quan trọng của công nghiệp vùng Đông Nam Bộ - Nêu được cơ cấu công nghiệp đa dạng, nhiều ngành - Trình bày được sự phân bố ở TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Giải thích được điều kiện phát triển công nghiệp của vùng 2 - Nêu được cơ cấu ngành dịch vụ rất đa dạng gồm nhiều ngành - Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài. - Giải thích được các điều kiện giúp vùng có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài. 3 - Diện tích đất rừng : gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt: 1.2 triệu ha. - Phù sa bồi đắp hàng năm, màu mỡ. - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước dồi dào, nguồn hải sản phong phú, biển ấm quanh năm, ngư trường lớn, nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác thủy sản. - Giao thông đường thủy quan trọng của các tỉnh phía nam với các nước tiểu vùng sông Mê Công. 4 - Đất phèn, đất mặn chiềm diện tích rất lớn ( 2.5 triêu ha ) .Nếu được cải tạo thì mở rộng thêm diện tích canh tác và nuôi trồng thủy sản bằng các biện pháp tháu chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch thoát nước vào mùa mưa lũ, giữ nước ngọt vào mùa cạn, lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp với đất phèn, mặn sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. 5 - Điều kiện tự nhiên: địa hình thoải, đất ba dan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, nguồn sinh thủy tốt, - Điều kiện dân cư, xã hội : dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động,
  7. Đông Nam Bộ vẫn còn khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho lao động ở thành thị. b. Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ: - TPHCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. HẾT