Nội dung trọng tâm Tiếng anh học kì 2 chương trình mới

I Cách sử dụng 
Được dùng để miêu tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 
- Thời điểm xác định trong tương lai có thể cụ thể như: at 8 o'clock this Saturday  (vào lúc 
8h thứ Bảy này), at this time next week  (giờ này tuần sau). 
- Hoặc có thể được diễn đạt bằng một mệnh đề bắt đầu bằng “when” với động từ chia ở 
hiện tại đơn như: when you come back  (khi bạn quay lại), when he arrives  (khi anh ấy 
đến). 
Ví dụ:  
At this time next week, we will be having a free solar shower.
pdf 16 trang lananh 17/03/2023 2080
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung trọng tâm Tiếng anh học kì 2 chương trình mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_trong_tam_tieng_anh_hoc_ki_2_chuong_trinh_moi.pdf

Nội dung text: Nội dung trọng tâm Tiếng anh học kì 2 chương trình mới

  1. NỘI DUNG TRỌNG TÂM HK2 TA 7 CT MOI(UNIT 10,11,12) Unit 10 Future continuous Thì tương lai tiếp diễn I Cách sử dụng Được dùng để miêu tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. - Thời điểm xác định trong tương lai có thể cụ thể như: at 8 o'clock this Saturday (vào lúc 8h thứ Bảy này), at this time next week (giờ này tuần sau). - Hoặc có thể được diễn đạt bằng một mệnh đề bắt đầu bằng “when” với động từ chia ở hiện tại đơn như: when you come back (khi bạn quay lại), when he arrives (khi anh ấy đến). Ví dụ: At this time next week, we will be having a free solar shower. (Giờ này tuần sau chúng ta sẽ được tắm vòi hoa sen nước nóng miễn phí từ năng lượng mặt trời.) II Dạng thức 1. Dạng khẳng định Cấu trúc: S + will + be + V-ing/ S'll + be + V-ing Ví dụ: At 8 o'clock on Sunday, we will be installing solar panels on the roof of our house. (Lúc 8 giờ ngày Chủ Nhật, chúng tôi sẽ lắp đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà mình.) 2. Dạng phủ định Cấu trúc: S + will + not + be + V-ing. will not = won't Ví dụ: This time next year, they will not be burning coal for cooking. (Giờ này năm sau, họ sẽ không đốt than để nấu ăn.) 3. Dạng nghi vấn Cấu trúc: Câu hỏi: Will + S + be + V-ing? Trả lời: Yes, S + will. hoặc No, S + will not/won't. 1
  2. 7. We (use) ___ biogas for cooking when he comes next week. 8. She (not take) ___ a shower this time tomorrow evening. Tương lai tiếp diễn - Bài tập 2 Choose the correct form of the verb (Simple future/ Future continuous) to complete the conversation below. (Lựa chọn dạng đúng của động từ ở thì tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây.) Thomas: How about visiting Mai Chau – Hoa Binh this weekend? Suzy: Good idea! I will call/will be calling you this evening and we can talk more about it. Thomas: OK. Do you mind if I invite my new friend in my English club - Bella? Suzy: Of course not. I think Kate and Anna will come/will be coming with us but they are not sure yet. Anyway, I'm sure we will have/will be having a good time. Thomas: Great! I will visit/will be visiting my grandmother until 8 p.m. so I will be/will beinghome after 8:30 p.m. Suzy: OK. Hey. Don't phone me between 8:30 and 9, I will have/will be having a shower then. Thomas: OK. I will call/will be calling you after 9 p.m. Suzy: Perfect! This time on Saturday we will take/will be taking a lot of photos in Mai Chau. Thomas: Yeah! Tương lai tiếp diễn - Bài tập 3 Fill in the blanks with the correct form (simple future or future continuous) of one of the following verbs: cycle, present, increase, build, reduce, offer (Điền vào chỗ trống dạng đúng ở thì tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn của một trong các động từ sau đây: cycle, present, increase, build, reduce, offer.) 1. I ___in the meeting when you come to see me tomorrow. 2.I think in the future people in the countryside ___ the use of biogas for cooking. 3. We expect that wind power ___ a great deal of energy next century. 4. This time next week, they ___ a hydro power station in the South of the country. 3
  3. Biogas will be used for cooking by my family next month. (Khí sinh học sẽ được sử dụng để nấu nướng bởi gia đình tôi vào tháng sau.) Bị động thì tương lai đơn - Bài tập 1 Put the verbs in brackets into the future simple passive. (Chia động từ trong ngoặc ở thể bị động thì tương lai đơn.) 1. Non-renewable energy sources (use up) ___ in the future. 2. Sources of energy (use) ___ effectively in the future. 3. The washing machine (not repair) ___ by the mechanic tomorrow. 4. Next month, all light bulbs in the classroom (replace) ___ by the low energy ones. 5. ___ the sun and the wind (develop) ___ as two main alternative sources of energy in the future? 6. The use of fossil fuels (reduce) ___ next year. 7. ___ a lot of money (spend) ___ on heating this winter? 8. The tax on petrol (not increase) ___ by the government this summer. Bị động thì tương lai đơn - Bài tập 2 Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in terms of grammar. (Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp.) 1. The result of the exam will announce in June. Correct Incorrect 2. They will destroy the forest to build a hydro power station. Correct Incorrect 3. Two layers of glass in the window will be stopped the heat going out. Correct Incorrect 4. When will the non-renewable energy sources be use up? Correct 5
  4. Unit 11 Will for future prediction Dự đoán về tương lai với "Will" Will là một động từ khuyết thiếu, do đó: - Nó không cần chia theo chủ ngữ. - Sau nó luôn là một động từ ở dạng nguyên thể không "to". I Dạng khẳng định S + will + V Cấu trúc này dùng để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: It will rain tonight and stop tomorrow. (Trời sẽ mưa tối nay và sẽ tạnh vào ngày mai.) My future house will be very large. (Ngôi nhà trong tương lai của tớ sẽ rất rộng.) Chú ý: Đối với các chủ ngữ là các đại từ I/ We/ You/ They/ He/ She/ It ta có thể sử dụng dạng viết tắt của "will" là 'll. Ví dụ: I'll live in a skyscraper in 2030. (Tớ sẽ sống trong một tòa nhà chọc trời vào năm 2030.) II Dạng phủ định S + will not/ won't + V Cấu trúc này dùng để dự đoán một sự việc sẽ không xảy ra trong tương lai. Ví dụ: People won't travel by motorbike in the future. (Con người sẽ không di chuyển bằng xe máy trong tương lai nữa.) Our future house won't be in the city centre. (Ngôi nhà trong tương lai của chúng tôi sẽ không nằm ở trung tâm thành phố.) III Dạng nghi vấn Câu hỏi Yes/No Will + S + V? Cấu trúc này dùng để đưa ra nghi vấn rằng liệu một sự việc nào đó có xảy ra trong tương lai hay không. 7
  5. 7.I'm afraid I ___ part in your party this weekend. A. not will take B. won't take C. will not be take 8.I'm not sure I ___ travelling by hot-air balloon again or not. A. will trying B. will be C.will try Dự đoán với Will - Bài tập 3 Write meaningful sentences using the simple future. (Viết câu có nghĩa sử dụng thì tương lai đơn ) 1. Cars/ be/ more eco-friendly/ the next 20 years. ___ 2. How much/ fuel/ these/ means of transport/ use? ___ 3. What/ our/ transport system/ look like/ 2100? ___ 4. There/ be/ more vehicles/ use/ solar energy/ future. ___ 5. Robots/ not/ replace/ human/ some fields. ___ Possessive pronouns Đại từ sở hữu I Đại từ sở hữu Đại từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật với người hoặc một sự vật khác. Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ theo sau để tránh lặp lại. Danh sách các đại từ sở hữu tương ứng với các tính từ sở hữu đã học: Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu my mine 9
  6. 6. My cup is over there and here is his cup. ___ Đại từ sở hữu - Bài tập 2 Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in terms of grammar. (Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp.) 1. Is this yours bicycle or hers? Correct Incorrect 2. They won't come to the stadium by their car. Correct Incorrect 3. This computer is mine. Why don't you use your? Correct Incorrect 4. This is hers pen, these are your pens and those are mine. Correct Incorrect 5. Can I borrow your mobile phone? I forget my at home. Correct Incorrect 6. I'm sorry I can't remember his address. Correct Incorrect Đại từ sở hữu - Bài tập 3 Choose the best option to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau.) 1. My friend has a 3-year-old brother. The boy in this picture is ___ younger brother. A. her B. hers C. she 2. ___ is described as a solar-powered car with 2 wings. A. Its B. It C. It's. 3.A: What's wrong with him? B: He has broken ___ arm. A. him B. his C. he 4. ___ bus is here, ___ will come in 5 minutes. A. Mine/ yours B. Mine/ your C. My/ yours 11
  7. Children in big cities have less space to play in. (Trẻ em ở các thành phố lớn thì có ít không gian để chơi hơn.) fewer + plural N + than Ví dụ: Hung Yen has fewer universities than Hanoi. (Hưng Yên có ít trường đại học hơn Hà Nội.) Rural areas generally have fewer child care centers. (Khu vực nông thôn nhìn chung có ít trung tâm trông giữ trẻ em hơn.) Lưu ý: - Trong cả 3 cấu trúc thì danh từ đếm được số ít đều không được sử dụng. - Trên đây là công thức khái quát nhất, tùy từng câu mà các em cần áp dụng cho phù hợp. - Chúng ta chỉ dùng “than” khi nhắc đến đối tượng được so sánh thứ 2. Trong trường hợp ngược lại ta có thể bỏ “than” đi. So sánh về số lượng với 'more/less/fewer'- Bài tập 2 Choose the best option to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau.) 1. There will be ___ places for children to play. A. more B. less C. much 2. Children in poor areas have ___ time to study. A. many B. fewer C. less 3. Hanoi has ___ skyscrapers than any other cities in the North of Vietnam. A. less B. more C. many 4. Nowadays, there are ___ local people join in community tourism activities. A. less B. more C. much 5. The countryside has ___ shopping centers than a big city. A. many B. few C. fewer 6. People in poor countries tend to have ___ access to health services than those in rich countries. A. less B. few C. many So sánh về số lượng với 'more/less/fewer'- Bài tập 3 Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu thứ nhất.) 13
  8. Your teacher looks very young, doesn't he? (Thầy giáo của bạn trông rất trẻ phải không?) II Cấu trúc câu hỏi đuôi Câu hỏi: Positive statement, negative question tag?/ Negative statement, positive question tag? Câu trả lời: Yes, / No, Như vậy câu hỏi đuôi gồm 2 phần chính: phần câu trần thuật và phần láy đuôi. - Nếu phần trần thuật ở dạng khẳng định thì phần láy đuôi ở dạng phủ định. - Nếu phần trần thuật ở dạng phủ định thì phần láy đuôi ở dạng khẳng định. Ví dụ: He is Luffy, isn't he? (Cậu ấy là Luffy có phải không.) Yes, he is. (Đúng. Cậu ấy là Luffy.)/No, he isn't. (Không. Cậu ấy không phải là Luffy.) He doesn't like coffee, does he? (Anh ấy không thích cà phê phải không?) Yes, he does. (Có. Anh ấy thích cà phê.)/ No, he doesn't. (Không. Anh ấy không thích cà phê.) Chú ý: Khi trong mệnh đề trần thuật dạng khẳng định có sự xuất hiện của các từ mang ý nghĩa phủ định như:hardly (hầu như không), never (không bao giờ), no one (không ai cả), thì phần láy đuôi sẽ có dạng khẳng định. Ví dụ: You have never been to America, have you? (Bạn chưa bao giờ tới Mỹ phải không?) No one in your class is naughty, are they? (Không ai trong lớp bạn nghịch ngợm có phải không?) III Cách thành lập phần láy đuôi tương ứng với các mệnh đề trần thuật 1. Cấu trúc cơ bản của phần láy đuôi Auxiliary/ Modal verb (not) + Subject auxiliary: trợ động từ (am/is/are, do/does/did, have/has) modal verb: động từ khuyết thiếu (can, could, must ) subject: chủ ngữ (he, she, it ) Lưu ý: Dạng phủ định của phần láy đuôi luôn được viết tắt. Ví dụ: 15