Ôn tập môn Địa lý học kỳ 1 Khối 6, 7, 8, 9 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Địa lý học kỳ 1 Khối 6, 7, 8, 9 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_mon_dia_ly_hoc_ky_1_khoi_6_7_8_9_truong_ptdtbt_thcs_h.doc
Nội dung text: Ôn tập môn Địa lý học kỳ 1 Khối 6, 7, 8, 9 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
- ÔN TẬP MÔN: ĐỊA LÍ 6.7.8.9 KHỐI 6 Stt Chuyên đề Câu hỏi Hướng dẫn trả lời HỌC KỲ I ? Có mấy hành tinh trong hệ mặt - Có 8 hành tinh: Thủy, Kim, Trái Đất, Hỏa, Mộc, Thổ, Thiên Vương, Hải trời, đó là những hành tinh nào? Vương. ? Trong hệ Mặt Trời ngoài 8 - Các vì sao. hành tinh đã nêu trên có biết còn có những thiên thể nào nữa - Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. Khoảng cách này không? vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống ? Ý nghĩa của vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời của Trái CHỦ ĐỀ I: Đất? 1 TRÁI ĐẤT Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực ?Theo em bản đồ là gì ? hay toàn bộ bề mặt Trái Đất ? Giải thích tỉ lệ 1:100 000 ? ? Khoảng cách 1 cm trên bản đồ ? Trái Đất là một quả cầu tròn, 1: 100 000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? làm thế nào xác định được Đổi 100 000 cm = 1 km. phương hướng trên mặt quả địa cầu? - Lấy phương tự quay của Trái Đất để chọn Đông, Tây, hướng vuông góc ? Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta với hướng chuyển động của Trái Đất là Bắc và Nam. đã có 4 hướng cơ bản thấy các màu sắc loang nổ ? Đông Tây, Nam, Bắc rồi định ra các phương hướng khác. ?Dựa vào tỉ lệ của các bản đồ - Biểu hiện độ cao địa hình được thể hiện bằng thang màu hoặc các đường sau đây 1: 6000000, cho biết 5 đồng mức (Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng độ cao ).
- cm trên bản đồ ứng với bao Tỉ lệ 1: 6000000, nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 6000000 (cm ) nhiêu km trên thực địa? ngoài thực tế. Vậy 5 cm trên bản đồ ứng với thực địa là: 5 (cm) x 6000000 (cm) = 30 000 000 (cm) Đổi: 30000000 (cm ) = 300( km) Đáp số: 300 km Ta thấy toàn bộ bề mặt Trái Đất là 3600( 360 kinh tuyến) mà cả bề mặt Trái Đất có 24 khu vực giờ. Vậy mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến. HS: 3600 : 24 = 150( 15 kinh tuyến). Mỗi khu vực giờ rộng 15 kinh tuyến. Trái Đất hình cầu nên khu vực giờ 0 trùng với 24. ? Nội lực và ngoại lực là gì? - Núi lửa là hình thức phun trào mác ma từ dưới sâu lên mặt đất ? Núi lửa là gì? - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi lửa hoạt động. ? Tác hại ảnh hưởng của núi lửa - Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt, dung nham bị phân huỷ tạo tới cuộc sống con người như thế thành lớp đất đỏ phì nhiêu rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. nào? CHỦ ĐÊ II: ? Núi là gì? Nêu đặc điểm của - Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên mặt đất. CÁC THÀNH núi? - Độ cao thường trên 500m so với mực nước biển. PHẦN TỰ ? Thế nào là núi già, núi trẻ? 2 HS: - Núi già là những núi đã được hình thành cách đây hàng trăm triệu NHIÊN CỦA năm, đã trải qua các quá trình bào mòn. TRÁI ĐẤT - Núi trẻ là những núi đã được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm. ? Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào? - Từ Tây sang đông. ? Thời gian quay là bao nhiêu? - Hết 365 ngày 6 giờ.
- KHỐI 7 Stt Chuyên đề Câu hỏi Hướng dẫn trả lời HỌC KỲ I ? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm - Tháp tuổi cho ta biết: tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi, tổng số lao động gì của DS. của một địa phương. Dựa vào tháp tuổi ta có thể dự báo được tình hình lao ? có mấy dạng tháp tuổi? Nêu động của một địa phương trong tương lai. tên. - Có 2 dạng tháp dân số chính: tháp dân số già và tháp dân số trẻ. THÀNH ? Cho biết dân cư trên thế giới - Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới. PHẦN NHÂN phân bố như thế nào? VĂN CỦA ? Trên TG có mấy chủng tộc 1 - Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: MÔI chính ? Là những chủng tộc nào? - Chủng tộc Môn - gô - it: phân bố chủ yếu ở châu Á: da vàng, tóc đen, mắt TRƯỜNG đen, mũi thấp. - Chủng tộc Nê-grô-it: phân bố chủ yếu ở châu Phi: da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: phân bố chủ yếu ở châu Âu và châu Mỹ: da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp. MÔI ? Đới nóng gồm mấy kiểu môi - Gồm có 4 kiểu môi trường : TRƯỜNG ĐỚI trường. + Môi trường xích đạo ẩm. NÓNG. + Môi trương nhiệt đới. HOẠT ĐỘNG + Môi trường nhiệt đới gió mùa. 2 KINH TẾ CỦA + Môi trường hoang mạc. CON NGƯỜI ?em hãy cho biết đặc điểm KH - Khí hậu: nắng nóng, mưa nhiều quanh năm: Ở ĐỚI NÓNG của MT xích đạo ẩm? + Nhiệt độ TB năm từ 25 – 28 0C. Biên độ nhiệt năm thấp (khoảng 3 0C), biên độ nhiệt ngày cao (hơn 100C).
- + Lượng mưa TB năm từ 1500- 2500mm, mưa quanh năm. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. + Độ ẩm trên 80%. - Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm: ?em hãy cho biết đặc điểm KH + Nóng quanh năm TB trên 200C. Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên của MT nhiệt đới? thiên đỉnh). + Lượng mưa: từ 500 mm đến 1500mm/ năm. Mưa tập trung vào một mùa, có thời kì khô hạn. + Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. ? Có những hình thức tổ chức sản - Các hình thức tổ chức SXNN: hộ gia đình và trang trại. xuất nông nghiệp nào phổ biến ở đới ôn hoà? ? Em hãy cho biết lục địa là gì - Lục địa là khối đất liền rộng lớn hàng triệu km 2, có biển, đại dương bao quanh. ? Trên thế giới có mấy lục địa? - Trên thế giới có 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, ÔXtrâylia, Nam Cực. ? Châu Phi giáp các biển và đại - Châu Phi giáp các biển và đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa dương nào? Trung Hải, Biển Đỏ. ? Giải thích vì sao châu Phi là - Châu Phi là châu lục khô nóng bậc nhất thế giới vì: CHỦ ĐỀ châu lục khô, nóng bậc nhất trên +Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến. 3 CHÂU PHI thế giới và hình thành nhiều +Bờ biển ít bị cắt sẻ. hoang mạc lớn? +Lãnh thổ có kích thước lớn, ít ảnh hưởng của biển. - Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. ? Trình bày sự phân bố dân cư - Dân cư châu Phi phân bố không đều: tập trung đông ở duyên hải cực bắc và cực nam châu Phi, ven vịnh Ghinê, thung lũng sông Nin. Dân cư thưa
- châu Phi? thớt ở khu vực rừng rậm xích đạo và hoang mạc. ? Dân cư châu Phi phân bố chủ - Các thành phố đông dân chủ yếu tập trung ở ven biển. yếu ở đâu? - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn. KHỐI 8 ?Châu Á tiếp giáp những châu - Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn. lục, đại dương nào? ?Giải thích tại sao khí hậu châu - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy? Nêu đặc điểm chung của các kiểu - Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt: khí hậu gió mùa? + Mùa đông: Gió từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa. + Mùa hạ: Gió từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. ?Nêu đặc điểm chung của khí CHỦ ĐỀ hậu lục địa? 3 CHÂU Á ?nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Cho biết dân cư châu Á thuộc - Châu Á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó chủng tộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng Môngôlôit chiếm đa số. tộc sống ở những khu vực nào? Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn? - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, nhưng phát triển chưa đều. ? Nêu sự phát triển công nghiệp của các nước châu Á? Nêu đặc điểm kinh tế của Ấn Độ, Ấn Độ: là nước có kinh tế phát triển nhất: Nhật Bản, Trung Quốc + Công nghiệp hiện đại, với nhiều ngành công nghiệp quan trọng và các ?Nêu đặc điểm khí hậu, sông
- ngòi, cảnh quan chính của Nam ngành CN công nghệ cao, tinh vi, chính xác. Giá trị sản lượng CN của Ấn Á? Độ đứng thứ 10 trên thế giới. ? Nêu đặc điểm dân cư Nam Á? + Nông nghiệp: Với 2 cuộc cách mạng "xanh" và "trắng" Ấn Độ đã giải Giải thích tại sao dân cư Nam Á quyết tốt vấn đề lương thực cho nhân dân. lại phân bố không đều? + Dịch vụ: Đang phát triển chiếm tới 48% GDP. ? Các ngành nông nghiệp, công Nhật Bản: nghiệp, dịch vụ của Ấn Độ phát - Là cường quốc kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới, sau Hoa Kỳ. triển như thế nào? - Nhiều ngành CN đứng đầu thế giới: Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản ? Hãy nêu những đặc điểm khác xuất hàng tiêu dùng..... nhau về địa hình giữa phần Đất - Tạo nhiều sản phẩm nổi tiếng. liền và phần hải đảo của khu vực - Thu nhập của người dân Nhật Bản rất cao. Bình quân GDP/người năm Đông Á? 2001 đạt 33.400USD. ? Hãy phân biệt sự khác nhau về Trung Quốc: khí hậu, cảnh quan tự nhiên giữa - Nền kinh tế Trung Quốc trong những năm qua đã thu được những thành phần phía đông của đất liền và tựu sau: hải đảo với phần phía tây của đất + Nông nghiệp phát triển nhanh tương đối toàn diện. liền khu vực Đông Á? + Công nghiệp phát triển nhanh chóng khá hoàn chỉnh, đặc biệt một số ? Nêu đặc điểm kinh tế các nước ngành công nghiệp hiện đại: cơ khí, điện tử, nguyên tử, hàng không vũ Đông Á từ sau chiến tranh thế trụ giới thứ 2 đến nay? - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định, sản lượng một số ngành: lương thực, than, điện năng đứng đầu thế giới. KHỐI 9 ? Trình bày một số đặc điểm - Dân số Việt Nam: 1/ 4/ 2009 ở VN có 85 789 573 dân. 3 Chủ đề 1: ĐỊA dân số nước ta; nguyên nhân và - Là nước đông dân đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 14 trên TG. LÍ DÂN CƯ hậu quả - Từ 1954- 2003: ds nước ta tăng liên tục
- - Cuối những năm 50: có sự “Bùng nổ ds”. - Năm 2003 tỉ lệ gia tăng ds tự nhiên: 1,43% - Ngày nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm nhờ thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng trong cả nước khác nhau. + Nông thôn, miền núi có tỉ lệ GTTN cao. + Đô thị, đồng bằng có tỉ lệ GTTN thấp hơn. - Dân số đông, tăng nhanh tạo ra thuận lợi nhưng cũng gây rất nhiều khó khăn tới kinh tế, XH và môi trường. - Cơ cấu về giới: Nữ > Nam. Ngày nay có xu hướng tiến tới sự cân bằng - Cơ cấu theo độ tuổi: Nước ta có cơ cấu ds trẻ, đang có sự thay đổi ds ngày càng già đi - Nguyên nhân và hậu quả của dân số đông - Nguyên nhân: + Số người trong độ tuổi sinh đẻ đông. + Chưa có ý thức KHHGĐ. + Quan niệm về nòi giống. - Hậu quả: + Đối với giải quyết việc làm, phúc lợi XH. + Sức ép đối với tài nguyên, môi trường. + Tệ nạn xã hội ? Trình bày tình hình phân bố dân cư nước ta. - Nước ta có mật độ ds cao, ngày càng tăng. - Mật độ ds năm 2009 là: 259 người/ km2. - Sự phân bố DC không đều giữa các miền, vùng: + DC tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và các đô thị: ĐBSH có MĐ DS cao nhất cả nước (1192 người/ km2 năm 2003).
- + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên: Tây Bắc (67 người/ km2 năm 2003) và Tây Nguyên (84 người/ km2 năm 2003) MĐDS thấp nhất. + Pb DC giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch nhau: 71,4 % ds sống ở vùng nông thôn, 28,6% ds ở vùng thành thị (2009). ? Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao * Nguồn lao động động - Mặt mạnh + Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. + Có nhiều kinh nghiệm trong SX Nông - Lâm - Ngư nghiệp, tiểu thủ CN + Có khả năng tiếp thu trình độ KHKT + Chất lượng nguồn lđ đang dần được nâng cao. - Hạn chế: Chất lượng nguồn lđ còn thấp: Về thể lực và trình độ chuyên môn 2. Sử dụng lao động Cơ cấu sd lđ đang thay đổi theo hướng tích cực + Lao động Nông – Lâm – Ngư nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, có xu hướng giảm dần. + Lao động CN- XD và DV có xu hướng tăng dần. ? Sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. - Giải quyết việc làm đang là VĐ lớn cần được quan tâm nhất hiện nay ở nước ta. + Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao (4,25% năm 2008) + Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao ( 6,1 % năm 2008) do đặc điểm mùa vụ của SX nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề còn hạn chế. => việc làm trở thành VĐ XH gay gắt ở nước ta hiện nay. - Hướng giải quyết
- + Phân bố lại dân cư, lđ giữa các vùng + Đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn. + Phát triển KT CN, DV ở các đô thị. + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm .. - Chất lượng cs của người dân ngày càng được nâng cao và dần được cải thiện: đảm bảo theo nhu cầu cs, sức khoẻ được chăm sóc tốt hơn, dịch bệnh bị đẩy lùi, trẻ bị suy dinh dưỡng giảm - Tuy nhiên cs giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền còn có sự chênh lệch - Trong những năm qua, cuộc sống của nd ta không nhừng được cải thiện: + Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3% năm 1999). + Thu nhập bình quân đầu người tăng. + Các dịch vụ XH ngày càng tốt. + Tuổi thọ tăng. + Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng trẻ em giảm, dịch bệnh được đẩy lùi. ? Trình bày sự chuyển dịch cơ a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nước ta cấu kinh tế. trong thời kỳ đổi mới. * Chuyển dịch cơ cấu ngành: - Tỉ trọng khu vực Nông – Lâm – Ngư nghiệp có xu hướng giảm dần. - Tỉ trọng khu vực CN - XD tăng dần. Chủ đề 2: ĐỊA - Khu vực DV chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng có nhiều biến động. LÍ KINH TẾ * Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: - Hình thành các vùng chuyên canh trong NN. Các vùng lãnh thổ tập trung CN , DV → Tạo nên các vùng KT trọng điểm phát triển năng động. - Nước ta có 7 vùng KT, 3 vùng KT trọng điểm( Phía Bắc, Miền Trung, Phía Nam).
- * Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT - Chuyển dịch từ kv nhà nước và tập thể sang nhiều thành phần KT khác nhau.( Bảng 6.1) b. Những thành tựu và thách thức. * Thành tựu - Tốc độ tăng trưởng KT tương đối vững chắc - Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng CNH - Nước ta đang hội nhập vào nền KT khu vực và nền KT toàn cầu * Khó khăn - Sự phân hoá giàu- nghèo, và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa. - MT bị ÔN, tài nguyên bị cạn kiệt. - Vấn đề việc làm còn bức xúc. - Nhiều bất cập trong sự phát triển VH, GD, y tế. - Phải cố gắng lớn trong quá trìng hội nhập kinh tế thế giới. ? Trình bày tình hình phát triển - Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn và phân bố của sản xuất nông là ngành chính. nghiệp - Trồng trọt: + Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng 432kg/người/ năm (năm 2002). Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây. + Phân bố: các vùng trọng điểm lúa ở ĐB S Cửu Long và ĐB SHồng, các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. - Chăn nuôi: + Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.