Phân phối chương trình môn Sinh học cấp THCS - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT huyện Đông Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình môn Sinh học cấp THCS - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT huyện Đông Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phan_phoi_chuong_trinh_mon_sinh_hoc_cap_thcs_nam_hoc_2011_20.doc
Nội dung text: Phân phối chương trình môn Sinh học cấp THCS - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT huyện Đông Hòa
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA PHẦN I . HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tổ chức dạy học – Năm học 2011-2012, thời gian thực học cả năm học là 37 tuần – Dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học. Trong điều kiện có thể, các trường nên bố trí các tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh. + Lớp 6 là 08 tiết. Có thể bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng; Quan sát tế bào thực vật; Vận chuyển các chất trong thân; Quang hợp; + Lớp 7 là 14 tiết. Có thể bố trí vào 05 buổi, với các nội dung: Quan sát một số động vật nguyên sinh; Quan sát một số thân mềm; Mổ và quan sát tôm sông; Xem băng hình về tập tính của sâu bọ; Mổ cá; Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ; Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim Bồ câu; Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim; xem băng hình về đời sống và tập tính của thú; ... + Lớp 8 là 07 tiết. Có thể bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Quan sát tế bào và mô; Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương; Sơ cứu cầm máu; Hô hấp nhân tạo; Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt; Phân tích một khẩu phần cho trước; Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tuỷ sống. + Lớp 9: 14 tiết. Có thể bố trí vào 05 buổi, với các nội dung: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại; Quan sát hình thái nhiễm sắc thể; Quan sát và lắp mô hình ADN; Nhận biết một vài dạng đột biến; Quan sát thường biến; Tập dượt thao tác giao phấn; Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng; Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật; Hệ sinh thái; Tìm hiểu tình hình môi trường. – Các nội dung lí thuyết và thực hành phải được dạy học theo đúng trình tự ghi trong phân phối chương trình do Sở GDĐT quy định cụ thể dựa trên khung phân phối chương trình của Bộ GDĐT. Chú ý, ở lớp 6 có những bài mà nội dung thực hành thí nghiệm có ngay trong giờ học lí thuyết. – Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra học kì. – Bộ GDĐT không quy định nội dung cụ thể các tiết Bài tập, Ôn tập, các Sở GDĐT cần căn cứ tình hình thực tế và căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng do Bộ GDĐT ban hành để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập và Ôn PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 1
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA tập nhằm củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là làm bài tập trên lớp học và ra bài tập cho học sinh làm thêm ở nhà. – Tuỳ tình hình thực tế, có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng giảng dạy đã được phân cho một nội dung nào đó (thời lượng thực hành không được rút ngắn). Tuy nhiên, việc kéo dài hoặc rút ngắn vẫn phải đảm bảo dạy đủ các nội dung đúng thời gian khi kết thúc học kì. Trong Khung phân phối chương trình (KPPCT) Bộ GDĐT quy định chung về thời điểm và nội dung kiến thức (bài học) kết thúc học kì I, kết thúc năm học để thống nhất trong cả nước. – Đối với các học sinh giỏi, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học. - Cần triển khai thực hiện việc tích hợp nội dung Giáo dục môi trường; Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; Giáo dục sử dụng tiết kiệm năng lượngtheo tài liệu mà Bộ đã cung cấp. – Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Các trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học.Năm học này Bộ GDĐT đã tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học, các Sở GDĐT cần phổ biến tới tất cả giáo viên dựa trên tài liệu mà Bộ đã cung cấp. 2. Kiểm tra, đánh giá -Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, khi ra đề kiểm tra (dưới 1 tiết, 1 tiết, học kì) phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình. – Trong cả năm học phải dành 04 tiết để kiểm tra. Trong đó có 02 tiết dành cho kiểm tra học kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra một tiết (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); kiểm tra thực hành được đánh giá trong tất cả các bài thực hành. Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần: + Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành; + Phần đánh giá báo cáo thực hành. Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên. PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 2
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA Giáo viên có thể tính điểm bình quân các bài thực hành trong mỗi học kì hoặc lấy điểm bài đạt điểm cao nhất của học sinh nhưng phải đảm bảo mỗi học kì có ít nhất một điểm. Sau mỗi tiết Bài tập và thực hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh. – Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì như trong PPCT. – Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết và thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chương trình môn học. – Việc kiểm tra học kì phải được thực hiện ở cả hai nội dung lí thuyết và thực hành. Tỉ lệ điểm phần lí thuyết và điểm phần thực hành của bài kiểm tra học kì có thể cân đối: lí thuyết 50-60% và thực hành 40-50%. Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỉ lệ nêu trên cho phù hợp với tình hình thực tế. Việc kiểm tra học kì có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau: + Cách 1: Nếu có đủ điều kiện, thì tiến hành kiểm tra cả lí thuyết và thực hành trong tiết kiểm tra học kì. Giáo viên tự phân chia hợp lí thời lượng của tiết kiểm tra học kì cho phần lí thuyết và phần thực hành (kiểm tra thực hành trên giấy). + Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kì chỉ kiểm tra và lấy điểm phần lí thuyết, còn điểm phần thực hành được lấy bằng cách tính trung bình điểm các bài thực hành trong học kì. – Do đặc trưng của môn học, giáo viên cần sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Giáo viên cần phối hợp cả 2 hình thức để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. ...................... PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 3
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA Sinh học 6 Tuần Tiết Nội dung dạy học MỞ ĐẦU SINH HỌC- 01 Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học. 01 ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT 02 Đặc điểm chung của thực vật 03 Có phải tất cả thực vật đều có hoa? 02 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT 04 Thực hành - Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng 05 Thực hành - Quan sát tế bào thực vật 03 06 Cấu tạo tế bào thực vật 07 Sự lớn lên và phân chia của tế bào 04 CHƯƠNG II: RỄ 08 Các loại rễ, các miền của rễ Cấu tạo miền hút của rễ (Cấu tạo từng bộ phận rễ trong bảng trang 32 : không dạy chi tiết từng bộ phận mà chỉ 09 05 cần liệt kê tên bộ phận và nêu chức năng chính) 10 Sự hút nước và muối khoáng của rễ 11 Sự hút nước và muối khoáng của rễ ( tiếp theo) 06 12 Thực hành – Quan sát biến dạng của rễ CHƯƠNG III: THÂN 13 07 Cấu tạo ngoài của thân 14 Thân dài do đâu ? Cấu tạo trong của thân non 15 ( Cấu tạo từng bộ phận thân cây trong bảng trang 49: không dạy, chỉ cần HS lưu ý phần 08 bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây) 16 Thân to ra do đâu? 17 Vận chuyển các chất trong thân 09 18 Thực hành: Quan sát biến dạng của thân 19 Ôn tập 10 20 Kiểm tra 1 tiết CHƯƠNG IV: LÁ 21 Đặc điểm bên ngoài của lá Cấu tạo trong của phiến lá 11 (Mục 2: Thịt lá – phần cấu tạo chỉ chú ý đến các tế bào chứa lục lạp, lỗ khí ở biểu bì và 22 chức năng của chúng.) ( Câu hỏi 4 trang 67, không yêu cầu HS trả lời ) 23 Quang hợp 12 24 Quang hợp ( tiếp theo ) 25 Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Ý nghĩa của quang hợp 13 Cây có hô hấp không? 26 ( Câu hỏi 4,5 không yêu cầu HS trả lời) 27 Phần lớn nước vào cây đã đi đâu? 14 28 Thực hành: Quan sát biến dạng của lá 29 Bài tập 15 CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG 30 Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Sinh sản sinh dưỡng do người 16 31 (Mục 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm không dạy PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 4
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA (Câu hỏi 4 không yêu cầu HS trả lời ) CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH 32 Cấu tạo và chức năng của hoa 33 Các loại hoa 17 34 Ôn tập học kỳ I 18 35 Kiểm tra học kỳ I 36 Tiết 36: Thụ phấn 19 Ôn tập Ôn tập HỌC KỲ II 37 Thụ phấn (tiếp theo) 20 38 Thụ tinh, kết hạt và tạo quả CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT 39 21 Các loại quả 40 Hạt và các bộ phận của hạt 41 Phát tán của quả và hạt 22 42 Những điều kiện cần cho hạt nẩy mần 43 Tổng kết về cây có hoa 23 44 Tổng kết về cây có hoa (ti ếp) CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT : Tảo -(Mục 1: Cấu tạo của tảo và mục 2: một vài tảo khác thường gặp, chỉ giới thiệu các hình 45 24 ảnh mà không đi sâu vào cấu tạo) -(Câu hỏi 1,2,4 không yêu cầu HS trả lời) -(Câu hỏi 3 không yêu cầu HS trả lời phần cấu tạo) 46 : Rêu - Cây rêu 47 Tiết 47: Quyết - Cây dương xỉ 25 48 Ôn tập 49 Kiểm tra một tiết. 26 Hạt trần - cây thông 50 - (Mục 2. Cơ quan sinh sản, không bắt buộc so sánh hoa của hạt kín với nón của hạt trần) Hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín 51 27 - ( Câu hỏi 3 trang 136 không yêu cầu HS trả lời ) 52 Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật 53 ( Không dạy chi tiết, chỉ dạy những hiểu biết chung về phân loại thực vật) 28 Sự phát triển của giới thực vật 54 ( Đọc thêm) 55 Nguồn gốc cây trồng 29 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT 56 Thực vật góp phần điều hoà khí hậu 57 Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước 30 58 Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. 59 Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp theo). 31 60 Bảo vệ sự đa dạng của thực vật CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y 61 32 Vi khuẩn 62 Vi khuẩn ( tiếp theo ) Nấm: Mốc trắng và nấm rơm 63 33 Nấm : Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm 64 Địa y 34 65 Bài tập: Tìm hiểu quy trình sản xuất nấm PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 5
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA 66 Ôn tập 67 Kiểm tra học kỳ II. 35 68 Tham quan thiên nhiên. 69 Tham quan thiên nhiên (tiếp theo). 36 70 Ôn tập 37 Ôn tập PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 6
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA Sinh học 7 Tuần Tiết Nội dung dạy học 01 Thế giới động vật đa dạng, phong phú. 01 02 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật. Chương I. Ngành động vật nguyên sinh 03 Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh. 04 Trùng roi 02 .(Mục 1-phần I.Cấu tạo và di chuyển: không dạy.) ( Mục 4 : tính hướng sáng không dạy.) (Câu hỏi 3 trang 19: không yêu cầu HS trả lời) 05 Trùng biến hình và trùng giày. (Mục 1 phần II: Cấu tạo không dạy.) 03 (Câu hỏi 3 trang 22, không yêu cầu HS trả lời) 06 Trùng kiết lị và trùng sốt rét. 07 Đặc điểm chung và vai trò thực tiến của Động vật nguyên sinh. ( Nội dung về trùng lỗ: không dạy) Chương II. Nghành Ruột khoang 04 08 Thủy tức ( Bảng trang 30 không dạy cột cấu tạo và chức năng ); (Câu hỏi 3 trang 32 không yêu cầu HS trả lời ). 09 Đa dạng của ngành ruột khoang. 05 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. Chương III. Các ngành Giun NGÀNH GIUN DẸP Sán lá gan. 06 11 ( Phần ▼trang 41 và phần bảng trang 42: không dạy ) 12 Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp. ( Mục II: Đặc diểm chung không dạy) NGÀNH GIUN TRÒN 13 Giun đũa. 07 14 Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn. ( Mục II: Đặc diểm chung không dạy) NGÀNH GIUN ĐỐT 08 15 Thực hành: Quan sát hình dạng và hoạt động sống của giun đất. 16 Thực hành: Mổ và quan sát giun đất. 17 Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt. 09 .( Mục II: Đặc diểm chung không dạy) 18 Kiểm tra một tiết. Chương IV. Ngành Thân mềm 10 19 Trai sông. 20 Thực hành: Quan sát một số thân mềm. 21 Thực hành: Quan sát một số thân mềm.(tiếp theo) 11 22 . Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm. Chương V. Ngành Chân khớp LỚP GIÁP XÁC 12 23 Thực hành : Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông 24 Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông. 25 Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác. 13 LỚP HÌNH NHỆN 26 . Nhện và đa dạng của lớp Hình nhện. 14 LỚP SÂU BỌ PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 7
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA 27 Châu chấu. (Mục III. Dinh dưỡng: không dạy hình 26.4.) (Câu hỏi 3 trang 88 không yêu cầu HS trả lời ) 28 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. 29 Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ. 15 30 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp. Chương VI. Ngành động vật có xương sống CÁC LỚP CÁ 16 31 Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép. . 32 Cấu tạo trong của cá chép. 33 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Cá. 17 34 Ôn tập học kỳ I. (theo nội dung bài 30 sgk) 35 Kiểm tra học kỳ I. 18 36 Thực hành: Mổ cá. Ôn tập 19 Ôn tập HỌC KÌ II LỚP LƯỠNG CƯ 37 Ếch đồng. 20 38 Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ. 39 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư. 21 LỚP BÒ SÁT 40 Thằn lằn bóng đuôi dài. 41 Cấu tạo trong của thằn lằn. 42 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát. 22 ( Phần lệnh ▼ Mục I. Đa dạng của bò sát, không yêu cầu HS trả lời lệnh ) LỚP CHIM 43 Chim bồ câu. 23 44 .Cấu tạo trong của chim bồ câu. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim 45 (Phần lệnh ▼:Đọc bảng và hình 44.3 (dòng 1 trang 145) không yêu cầu HS trả lời lệnh 24 Câu hỏi 1 trang 146 không yêu cầu HS trả lời 46 Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu 47 Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim. 25 LỚP THÚ (Lớp Có vú) 48 Thỏ. 49 Cấu tạo trong của thỏ. 50 Đa dạng của lớp Thú - Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi. 26 (Phần lệnh ▼(Phần II. Bộ Thú túi , trang 157) không dạy) Câu hỏi 2 trang 158 không yêu cầu HS trả lời 51 Đa dạng của lớp Thú (tiếp theo) - Bộ Dơi và bộ Cá Voi. (Phần lệnh ▼:trang 160 không dạy) 27 52 Đa dạng của lớp Thú (tiếp theo) - Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt. (Phần lệnh ▼:trang 164 không dạy) Câu hỏi 1 trang 165 không yêu cầu HS trả lời 53 Đa dạng của lớp Thú (tiếp theo) - Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng. 28 54 Bài tập. (Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 7 - NXB GD, 2006) 55 Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú. 29 56 Kiểm tra một tiết Chương VII. Sự tiến hóa của động vật PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 8
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA 57 Tiến hóa về tổ chức cơ thể. 30 58 Tiến hóa về sinh sản. 59 Cây phát sinh giới động vật. 31 Chương VIII. Động vật và đời sống con người 60 Đa dạng sinh học. 61 Đa dạng sinh học (tiếp theo). 32 62 Biện pháp đấu tranh sinh học. 63 Động vật quý hiếm. 33 64 TH: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. 65 TH: Tìm hiểu một số ĐV có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương (tiếp theo). 34 66 Ôn tập học kỳ II. 67 Kiểm tra học kỳ II. 35 68 Tham quan thiên nhiên. 69 Tham quan thiên nhiên (tiếp theo). 36 70 Tham quan thiên nhiên (tiếp theo). 37 Ôn tập PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 9
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG HÒA Sinh học 8 Tuần Tiết Nội dung dạy học 01 Bài 1. Bài mở đầu. Chương I. Khái quát về cơ thể người 01 02 Bài 2. Cấu tạo cơ thể người. (Phần II.Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan không dạy) 03 Bài 3. Tế bào. (Phần III. Thành phần hóa học của tế bào không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các 02 thành phần) (Câu hỏi 4 (trang 15) không yêu cầu HS trả lời ) 04 Bài 4. Mô. 05 Bài 6. Phản xạ. 03 06 Bài 5. Thực hành: Quan sát tế bào và mô. Chương II. Vận động 07 Bài 7. Bộ xương. 04 (Phần II. Phân biệt các loại xương không dạy) 08 Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương. 09 Bài 9. Cấu tạo và tính chất của cơ. 05 10 Bài 10. Hoạt động của cơ. 11 Bài 11. Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động. 06 12 Bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương. Chương III. Tuần hoàn 07 13 Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể. 14 Bài 14. Bạch cầu - Miễn dịch. 15 Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu. 08 16 Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. 17 Bài 17. Tim và mạch máu. 09 18 Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sih hệ tuần hoàn. 19 Bài 19. Thực hành: Sơ cứu cầm máu. 10 20 Kiểm tra một tiết. Chương IV. Hô hấp 21 Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp. 11 ( Bảng 20, phần lệnh ▼:trang 66 không dạy) (Câu hỏi 2 trang 67 không yêu cầu HS trả lời ) 22 Bài 21. Hoạt động hô hấp. 23 Bài 22. Vệ sinh hô hấp. 12 24 Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo. Chương V. Tiêu hóa 13 25 Bài 24. Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa. 26 Bài 25-27 Tiêu hóa ở khoang miệng.- Tiêu hóa ở dạ dày 27 Bài -28. Tiêu hóa ở ruột non. 14 28 Bài 29. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. (Hình 29.2 và nội dung liên quan không dạy) 29 Bài 30. Vệ sinh tiêu hóa. 15 30 Bài 26. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt. 31 Bài tập (chữa 1 số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 - NXB GD, 2006) 16 Chương VI. Trao đổi chất và năng lượng 32 Bài 31. Trao đổi chất. 33 Bài 32. Chuyển hóa. 17 34 Bài 35. Ôn tập học kỳ I. (theo nội dung bài 40 sgk) 18 35 Kiểm tra học kỳ I. PPCT MÔN SINH HỌC ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 10