Thư viện câu hỏi Tin học 9 học kì 1 - Chương 1: Mạng máy tính và Internet - Trường THCS Nhuận Phú Tân

Thư viện câu hỏi Tin học 9 học kì 1 - Chương 1: Mạng máy tính và internet - Trường THCS Nhuận Phú Tân bám sát theo cấu trúc đề thi chính thức để các em học sinh ôn tập và luyện
doc 15 trang lananh 20/03/2023 5460
Bạn đang xem tài liệu "Thư viện câu hỏi Tin học 9 học kì 1 - Chương 1: Mạng máy tính và Internet - Trường THCS Nhuận Phú Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docthu_vien_cau_hoi_tin_hoc_9_hoc_ki_1_chuong_1_mang_may_tinh_v.doc

Nội dung text: Thư viện câu hỏi Tin học 9 học kì 1 - Chương 1: Mạng máy tính và Internet - Trường THCS Nhuận Phú Tân

  1. TRƯỜNG THCS NHUẬN PHÚ TÂN THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Tin học , Lớp 9 Chương I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1. (Nhận biết) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mạng máy tính * Mạng máy tính là: A. Hai hay nhiều máy tính được kết nối thông qua phương tiện truyền dẫn và các thiết bị kết nối sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. B. Nhiều máy tính để gần nhau và được kết nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà ta vẫn thường gọi là cáp mạng. C. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng (máy in, máy quét, ) và phần mềm. D. Từ máy tính của mình, em có thể đọc được các thông tin chia sẽ từ các máy tính khác trong mạng. * Đáp án: A Câu 2: (Nhận biết) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mạng LAN * Mạng LAN được viết tắt của các từ nào? A. Locel Area Networld B. Local Are Network C. Local Area Network D. Lacal Area Network * Đáp án: C Câu 3: (Thông hiểu) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được mạng LAN và WAN * Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào? A. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN D. Mạng không dây * Đáp án: B Câu 4: (Thông hiểu) * Mục tiêu: Hiểu vai trò của mạng máy tính. * Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây: A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua thư điện tử D. Tất cả các lợi ích trên. * Đáp án: D Phần 2: Tự luận (2 câu) Câu 1. (Thông hiểu) * Mục tiêu: Hiểu được thành phần cơ bản của mạng máy tính. * Một mạng máy tính gồm những thành phần nào dưới đây? * Đáp án: Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối, giao thức truyền thông.
  2. * Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây? * Đáp án: + Giống: các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, + Khác: ✓ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang). ✓ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). === Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1. (Nhận biết) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dịch vụ trên mạng Internet. * Một số dịch vụ cơ bản trên Internet A. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web B. Tìm kiếm thông tin trên Internet C. Thư điện tử D. Cả A, B, C * Đáp án: D Câu 2. (Nhận biết) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dịch vụ trên mạng Internet. * Những dich vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet: A. Tra cứu thông tin web B. Thư điện tử C. Chuyển phát nhanh D. Tổ chức và khai thác thông tin trên web * Đáp án: C Câu 3 (Thông hiểu) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được tác dụng của các dịch vụ trên mạng Internet. * Máy tìm kiếm dùng để làm gì? A. Đọc thư điện tử B. Truy cập vào website C. Tìm kiếm tông tin trên mạng D. Tất cả đều sai * Đáp án: C Câu 4. (Thông hiểu) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là mạng Internet. * Internet là gì? A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới. C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính * Đáp án: C Phần 2: Tự luận (2 câu) Câu 1. (Vận dụng thấp) * Mục tiêu: Học sinh phân biệt được giữa Internet và WAN * Một mạng WAN cũng có thể kết nối các máy tính trên toàn cầu. Hãy cho biết sự khác nhau giữa Internet và WAN? * Gợi ý trả lời: Internet là mạng máy tính toàn cầu và mọi người đều có thể truy cập Internet. Mặc dù mạng WAN có thể kết nối các máy tính trên toàn cầu, song chúng
  3. Phần 2: Tự luận (2 câu) Câu 1. (Vận dụng thấp) * Mục tiêu: Học sinh vận dụng được một số ứng dụng trên Internet. * Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy sẽ sử dụng dịch vụ nào? * Đáp án: Dịch vụ tra cứu thông tin trên web. Câu 2. (Vận dụng cao) * Mục tiêu: Học sinh phân biệt sự giống và khác giữa hội thảo trực tuyến và đào tạo qua mạng. * Phân biệt sự giống và khác nhau cơ bản giữa hội thảo trực tuyến và đào tạo qua mạng? + Giống: Người dự (học) có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ người phụ trách (giáo viên) và có thể đặt câu hỏi thắc mắc cũng như nhận và nộp bài tập. + Khác: • Hội thảo trực tuyến: Mọi người cùng tham gia vào một thời điểm nhất định • Đào tạo qua mạng: Có thể truy cập bất cứ lúc nào Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1. (Nhận biết) * Mục tiêu: Nhận biết được tên một số trình duyệt web * Kể tên một số trình duyệt web? A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel, B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Google Chrome, C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google, * Đáp án: B Câu 2. (Nhận biết) * Mục tiêu: Nhận biết được tên một số công cụ tìm kiếm * Nêu một số máy tìm kiếm? A. B. C. D. Cả 3 đều đúng * Đáp án: D Câu 3. (Thông hiểu) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được những lợi ích khi truy cập mạng Internet. * Khi truy cập Internet, chúng ta được những lợi ích nào? A. Tra cứu kiến thức từ các kho tư liệu, bảo tàng, thư viện trên mạng. B. Giải trí, xem phim, nghe nhạc trực tuyến C. Học và làm bài tập theo các phần mềm được cài đặt trực tuyến D. Tất cả điều đúng. * Đáp án: D Câu 4. (Thông hiểu) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là một website * Website là gì?
  4. * Các bước tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm: A. Truy cập máy tìm kiếm Gõ địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter. B. Gõ từ khóa vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter. C. Truy cập máy tìm kiếm Gõ từ khóa vào ô từ khóa rồi nhấn Enter. D. Gõ tên của trang web vào ô từ khóa rồi nhấn Enter. * Đáp án: C Phần 2: Tự luận (2 câu) Câu 1. (Vận dụng thấp) * Mục tiêu: Vận dụng được các bước tìm kiếm theo từ khóa * Hãy nêu các bước tìm kiếm “hoa mai” * Đáp án: + Truy cập vào máy tìm kiếm ( + Gõ từ khóa “hoa mai” vào ô dành để nhập từ khóa. + Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Câu 2. (Vận dụng cao) * Mục tiêu: Vận dụng được các bước tìm kiếm theo từ khóa * Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm các trang web chứa chính xác cụm từ Cảnh đẹp Sa Pa ta cần sử dụng từ khóa như thế nào? * Đáp án: Ta cần để cụm từ này trong dấu nháy kép “Cảnh đẹp Sa Pa” Bài 4. Tìm hiểu thư điện tử Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu) Câu 1. (Nhận biết) * Mục tiêu: Nhận biết được địa chỉ thư điện tử. * Trong số các địa chỉ dưới đây, những địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? A. www.vnexpress.net B. thutrang@gmail.com C. D. thcsminhduc.edu.vn * Đáp án: B Câu 2. (Nhận biết) * Mục tiêu: Nhận biết được Nhµ cung cÊp dÞch vô thư điện tử. * Nhµ cung cÊp dÞch vô th­ ®iÖn tö lµ; A. www.google.com.vn B. www.yahoo.com C. www.hotmail.com D. TÊt c¶ ®Òu ®óng * Đáp án: D Câu 3. (Thông hiểu) * Mục tiêu: Hiểu được cú pháp thư điện tử. * Cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là: A. @ B. @ C. @ D. * Đáp án: B Câu 4. (Thông hiểu)
  5. * Với thư điện tử em có thể kèm thông tin thuộc dạng: A. Hình ảnh; B. Âm thanh; C. Phim; D. Hình ảnh, âm thanh, phim. * Đáp án: D Phần 2: Tự luận (2 câu) Câu 1. (Vận dụng thấp) * Mục tiêu: Trình bày những thao tác với hộp thư điện tử. * Hãy kiệt kê các thao tác làm việc với hộp thư điện tử? * Đáp án: D - Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư. - Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể. - Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người. - Trả lời thư. - Chuyển tiếp thư cho một người khác. Câu 2. (Vận dụng cao) * Mục tiêu: Vận dụng giải thích ưu điểm, hạn chế của thư điện tử. * Hãy phân tích những ưu điểm và hạn chế của thư điện tử? * Đáp án: + Ưu điểm: Chi phí thấp, thời gian chuyển thư gần như tức thời, một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người nhận, có thể gửi kèm tệp, + Hạn chế: Phải có máy tính kết nối mạng Internet. === Bài 5. Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (2 câu) Câu 1. (Nhận biết) * Mục tiêu: Nhận biết được chức năng chính của phần mềm Kompozer. * Chức năng chính của phần mềm Kompozer là gì: A. Soạn thảo văn bản B.Tạo trang web C. Vẽ và chỉnh sửa hình D. Soạn thảo tệp HTML * Đáp án: B Câu 2. (Thông hiểu) * Mục tiêu: Hiểu được các bước để tạo một trang web bằng phần mềm Kompozer * Để tạo trang web cần thực hiện tuần tự qua những bước nào? A. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản, tạo trang web B. Tạo trang web, lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản C. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo trang web, tạo kịch bản D. Chuẩn bị nội dung, lựa chọn đề tài, tạo kịch bản, tạo trang web * Đáp án: A Phần 2: Tự luận (1 câu) Câu 1. (Vận dụng thấp) * Mục tiêu: Trình bày được một số dạng thông tin có thể có trên các trang web * Em hãy liệt kê một số dạng thông tin có thể có trên các trang web? * Đáp án: - Thông tin dạng văn bản trình bày phong phú
  6. Câu 2. Thông hiểu Mục tiêu: Hiểu được virus máy tính là gì? Câu hỏi. Virus máy tính là gì? A. Một loại bệnh có thể lây cho người dùng máy tính khi truy cập Internet. B. Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác. C. Một người tìm cách truy cập vào máy tính của người khác để sao chép các tệp một cách không hợp lệ. D. Ý kiến khác Đáp án: B Phần 02: Tự luận Câu 01: Vận dụng thấp Mục tiêu: Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính Câu hỏi: Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính Đáp án: Tránh rò rỉ thông tin, bị phá hủy dữ liệu, thiệt hại về kinh tế, an ninh quốc gia, === Bài 6. Bảo vệ thông tin máy tính (tt) Phần 01: Trắc nghiệm khách quan (2 câu) Câu 01. Nhận biết Mục tiêu: Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính Câu hỏi. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính A. Yếu tố công nghệ vật lí B. Yếu tố bảo quản sử dụng C. Virus máy tính D. Tất cả ý kiến trên Đáp án: D Câu 2. Thông hiểu Mục tiêu: Hiểu được cách phòng tránh virus Câu hỏi. Để phòng tránh virus thì em cần làm gì? A. Hạn chế sao chép không cần thiết B. Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử khi có nghi ngờ C. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus D. Tất cả ý kiến trên Đáp án: D Phần 02: Tự luận Câu 01: Vận dụng cao Mục tiêu: Hiểu được các con đường lây lan của virus Câu hỏi: Những con đường lây lan của virus Đáp án: Sao chép dữ liệu, tải các tệp tin không tin cậy từ Internet, từ máy tính này sang máy tính khác, qua hệ thống mạng nội bộ. === Bài 7. Tin học và xã hội Phần 01: Trắc nghiệm khách quan Câu 01. Nhận biết