Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập (Trang 100)

Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Theo Anh Đức


pptx 16 trang Đức Hạnh 15/03/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập (Trang 100)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_on_tap_trang_100.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập (Trang 100)

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT TIẾNG VIỆT
  2. Đọc thầm
  3. Dựa vào nội dung bài đọc,Chọn đáp án đúng
  4. 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì? A B Ba Thê Hòn Đất C Không có tên
  5. 3. Những từ ngữ nào giúp em Như trả lời đúng câu hỏi 2? A Các mái nhà chen chúc B Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam C C Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
  6. 5. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào? A B Chỉ có vần Chỉ có vần và thanh Chỉ có âm đầu C và vần
  7. 7. Nghĩa của chữ “tiên” trong “ đầu tiên” khác nghĩa chữ “tiên” nào dưới đây? A B Tiên tiến Trước tiên CC Thần tiên