Bài tập trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 học kỳ 2

Em hãy chọn phương án đúng và khoanh tròn vào câu trả lời đúng  

 

Câu 1: Thế Lữ đươc Nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về văn hoc nghệ 
thuật năm học: 
A. 1999        B. 2000      C. 2002       D. 2003

 

Câu 2: Bài thơ "Nhớ rừng" được sáng tác vào khoảng thời gian nào? 
A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945. 
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ. 
D. Trước năm 1930.

 

Câu 3: Nội dung bài thơ Nhớ rừng là: 
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt 
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối. 
C. Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo. 
D. Cả ba nội dung trên. 

pdf 6 trang lananh 17/03/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_trac_nghiem_mon_ngu_van_8_hoc_ky_2.pdf

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 học kỳ 2

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN NGỮ VĂN 8 HỌC KỲ 2 Em hãy chọn phương án đúng và khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1: Thế Lữ đươc Nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về văn hoc nghệ thuật năm học: A. 1999 B. 2000 C. 2002 D. 2003 Câu 2: Bài thơ "Nhớ rừng" được sáng tác vào khoảng thời gian nào? A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945. B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ. D. Trước năm 1930. Câu 3: Nội dung bài thơ Nhớ rừng là: A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối. C. Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo. D. Cả ba nội dung trên. Câu 4: Nhận xét sau ứng với tác giả nào? "Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ." A. Thế Lữ B. Vũ Đình Liên C. Tế Hanh Câu 5: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là: A. Người dạy học nói chung. B. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho. C. Người dạy học chữ nho xưa. D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực Câu 6: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"? A. Lá vàng. B. Hoa đào C. Mực tàu D. Giấy đỏ Câu 7: Dấu hiệu nhân biết câu nghi vấn: A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn. B. Có các từ nghi vấn.
  2. Câu 14: Bài thơ "Khi con tu hú" được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A. Trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở đây. B. Trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả bị bắt giam đã lâu ở đây. C. Khi tác giả được trở về với cuộc sống tự do. Câu 15: Hình ảnh nào xuất hiện trong bài thơ "Khi con tu hú" hai lần? A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Cả B và C. Câu 16: Nội dung chính của bài thơ "Khi con tu hú": A. Tình yêu cuộc sống. B. Niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ Cách mạng trong cảnh tù đày. C. Tình yêu thiên nhiên. Câu 17: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng khác là: A. Để khẳng định, phủ định C. Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc B. Để cầu khiến D. Cả A, B, C. Câu 18: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì? "Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?" ("Lão Hạc" - Nam Cao) A. Phủ định B. Đe doạ C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 19: Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào người viết cần: A. Tìm hiểu, nắm chắc phương pháp cách làm đó. B. Trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự làm ra sản phẩm và yêu cầu chất với sản phẩm đó. C. Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. D. Kết hợp cả ABC Câu 20: Đọc văn bản sau: 1. Nguyên liệu (đủ cho hai bát) Rau ngót: 300g (2 mớ) Thịt lợn nạc thăn: 150g Nước mắm, mì chính, muối. 2. Cách làm: Rau ngót chọn lá nhỏ, tươi non, tuốt lấy lá, bỏ cọng, rửa sạch, vò hơi giập. Thịt lợn nạc rửa sạch, thái miếng mỏng (Hoặc băm nhỏ).
  3. B. Đa nghĩa D. Chính xác và biểu cảm Câu 29: "Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang". Câu trên là: A. Câu cầu khiến B. Không phải câu cầu khiến Câu 30: Đoạn thơ sau có mấy từ cầu khiến? "Hãy quên đi mọi lo âu mẹ nhé! Đừng buồn phiền quá đỗi về con Mẹ chớ đi đi, lại lại trên đường Khoác tấm áo choàng xưa cũ nát" ("Thư gửi mẹ" - Ê-xê-nin) A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ Câu 31: Giá trị về nội dung của "Nhật ký trong tù": A. Miêu tả hiện thực cuộc sống khổ cực trong nhà tù thực dân Pháp B. Bản cáo trnạg đanh thép tố cáo chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch C. Bức chân dung tự hoạ của Hồ Chí Minh. D. Cả A, B, C. Câu 32: Trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Bác "Ngắm trăng" chủ yếu vì: A. Bác buồn khi bị giam cầm tù đày C. Bác không ngủ được B. Bác yêu thiên nhiên, yêu trăng. D. Cả A, B, C đều sai Câu 33: Nội dung của bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh là: A. Tình yêu thiên nhiên B. Phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh ngục tù cực khổ. C. Cả A và B. Câu 34: Hai câu thơ "Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia" Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. ẩn dụ B. So sánh C. Đối D. Hoán dụ Câu 35: Nghĩa của từ "Minh nguyệt": A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Ngắm trăng D. Cả A,B,C. Câu 36: Từ "Trùng san" trong bài thơ "Đi đường" được lặp lại mấy lần? A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần