Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 6 - Trường THCS Phước Mỹ Trung

Đề  : Hãy kể lại truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh bằng lời văn của em

  ĐÁP ÁN:

  * Nội dung:

 1. Dàn ý: 

      a) Mở bài: Giới thiệu tình huống truyện. (1.0đ)

               b) Thân bài: Kể đảm bảo các sự việc. (7.0đ)

                      - Sơn Tinh – Thuỷ Tinh cầu hôn

                      - Vua Hùng ra điều kiện kén rể

                      - Sơn Tinh đến trước rước Mị Nương

                      - Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh

                      - Hai bên giao chiến Thuỷ Tinh thua

                c) Kết bài: Nêu sự việc kết thúc và cảm nghĩ. (1.0đ)

     * Hình thức: sáng tạo, lập luận chặt chẽ  (1.0 đ)

doc 16 trang lananh 17/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 6 - Trường THCS Phước Mỹ Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_ngu_van_6_truong_thcs_phuoc_my_trung.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 6 - Trường THCS Phước Mỹ Trung

  1. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 TUẦN 5, TIẾT 17-18 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Đề : Hãy kể lại truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh bằng lời văn của em ĐÁP ÁN: * Nội dung: 1. Dàn ý: a) Mở bài: Giới thiệu tình huống truyện. (1.0đ) b) Thân bài: Kể đảm bảo các sự việc. (7.0đ) - Sơn Tinh – Thuỷ Tinh cầu hôn - Vua Hùng ra điều kiện kén rể - Sơn Tinh đến trước rước Mị Nương - Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh - Hai bên giao chiến Thuỷ Tinh thua c) Kết bài: Nêu sự việc kết thúc và cảm nghĩ. (1.0đ) * Hình thức: sáng tạo, lập luận chặt chẽ (1.0 đ) 2.Yêu cầu chung: - Bài viết diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; nội dung chính xác, khoa học, đúng đặc trưng văn bản tự sự. - Sử dụng tốt các phương pháp tự sự có vận dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả hợp lí, làm nổi bật diễn biến các sự việc (không lạc sang bài văn miêu tả, hay biểu cảm thuần túy). - Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (Tùy theo loại lỗi và mức độ mắc lỗi, trừ từ 0.5 đến tối đa 1.0 điểm) * CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM: 1. VỀ NỘI DUNG BÀI VIẾT: a. Mở bài: (1.0 đ ) Giới thiệu tình huống truyện . - Mức tối đa: Giới thiệu tình huống truyện - Mức chưa tối đa: Nêu được khái quát về hai nhân vật chính Sơn Tinh và Thủy Tinh nhưng còn hạn chế lỗi nội dung sơ lược, diễn đạt, dùng từ (0.25 –> 0.75 điểm) - Không đạt: Lạc đề hoặc không đạt yêu cầu ( 0 điểm) b. Thân bài ( 7 điểm) Ý1: Kể các sự việc về Sơn Tinh –Thủy Tinh cầu hôn ( 1,5 điểm) - Mức tối đa: Kể đúng theo yêu cầu. - Mức chưa tối đa: Kể được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25->1.25 điểm) - Không đạt: Kể không đúng nội dung ( 0 điểm) Ý2: Kể về việc vua Hùng ra điều kiện kén rể. (1.5đ) - Mức tối đa: Kể đầy đủ đúng theo yêu cầu . - Mức chưa tối đa: Kể được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25-> 1.25 điểm) - Không đạt: Kể không đúng nội dung ( 0 điểm) Ý3: Kể về việc Sơn Tinh đến trước rước Mị Nương (1.5điểm) GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019
  2. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 TUẦN 7, TIẾT 28 KIỂM TRA VĂN * MA TRẬN ĐỀ: - Đề:1 CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TÊN CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu V/ dụng thấp V/ d cao TỔNG Chủ đề 1: Nhận biết các Chuyện Sơn nhân vật trong Tinh, Thủy truyện Tinh. Số câu Số câu 0,5 Số câu 1 Số điểm Số điểm 1 Số điểm 1 Tỉ lệ% Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ 10 % Chủ đề 2: Hiểu và rút ra Chuyện được ý nghĩa Thánh Gióng. truyện Thánh Gióng Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm Số điểm 3 Số điểm3 Tỉ lệ% Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 30 % Chủ đề 3. Chép đúng bài Vận dụng kiến Chuyện hát đồng dao thức đã học giải Em bé thông lần giải đố thứ thích sự thú vị minh tư trong cách giải đố. Số câu Số câu 0,5 Số câu 1 Số câu 1,5 Số điểm Số điểm 1 Số điểm 3 Số điểm 4 Tỉ lệ% Tỉ lệ 10 % Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40% Chủ đề 4. Viết một đoạn Truyện Thạch văn nêu cảm Sanh nghĩ của mình sau khi học xong văn bản Thạch Sanh Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm Số điểm 2 Số điểm2 Tỉ lệ% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 20% Tổng số câu 1 1 1 1 4 Tổng số 2 3 3 2 10 điểm 20% 30% 30% 20% 100% Tỉ lệ % * Đề 1: GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019
  3. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 những dụng cụ học tập hay trang trí bàn học, tham gia tiết kiệm điện để giảm thiểu biến đổi khí hậu, giảm nhiệt cho trái đất ngăn chặn hiện tượng mưa bão, lũ lụt.(2,5đ) Câu 2: (2 điểm) Sự ra đời của TG. Gióng biết nói và nhận lời đi đánh giặc.Gióng lớn nhanh như thổi Gióng thành tráng sĩ. Gióng đánh tan giặc. Gióng bay về trời. Vua lập đền thờ và phong hiệu. Những di tích còn lại. Câu 3:(2 điểm) Viết đoạn văn đảm bảo một số nội dung sau : -Viết đúng yêu cầu đoạn văn, đúng ngữ pháp, lời văn mạch lạc. (0,5đ) - Đoạn văn phải nêu được cảm nghĩ của bản thân về nhân vật Thạch Sanh: Là người lương thiện sinh ra có yếu tố thần kì, có phẩm chất thật thà, dũng cảm, tài năng, có lòng nhân ái, yêu chuộng hòa bình ( d/c trong truyện) (1,5đ) * MA TRẬN ĐỀ: - Đề:2 CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TÊN CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu V/ dụng thấp V/ d cao TỔNG Chủ đề 1: Nhận biết Khái niệm được thể loại truyền thuyết. truyền thuyết và các truyện thuộc thể loại này Số câu Số câu 1 Số điểm Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ% Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 20 % Chủ đề 2: Hiểu và rút ra Chuyện được ý nghĩa Thánh Gióng. truyện Thánh Gióng Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm Số điểm 3 Số điểm:3 Tỉ lệ% Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ :30 % Chủ đề 3. Vận dụng Chuyện kiến thức đã Sơn Tinh, học tóm tắt Thủy Tinh ngắn gọn Số câu Số câu 1 Số câu 1 Số điểm Số điểm 3 Số điểm 3 Tỉ lệ% Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 30% GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019
  4. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 *ĐÁP ÁN * ĐỀ: 2 Câu 1: (4 điểm) a.(1.0đ) Đoạn trích trên trích từ văn bản Thạch Sanh em đã được học ở chương trình Ngữ Văn 6 - tập 1? Văn bản thuộc thể loại truyện cổ tích b. (0.5đ) Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích: tự sự c. (1.0 đ) Nêu nội dung ý nghĩa văn bản Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. d. (1,5đ) Câu văn nêu những việc làm, thử thách của Thạch Sanh đã trải qua Trước mặt mọi người, chàng kể hết câu chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằng tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị lí thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Qua đó Thạch Sanh bộc lộ phẩm chất: Người anh hùng – nghệ sĩ dân gian thật thà, trung hậu, nhân ái, sức khỏe, tài năng vô địch. Câu 2:(2 điểm) Tóm tắt ngắn gọn văn bản "Sơn Tinh, Thủy Tinh" Vua Hùng kén rể. ST, TT đến cầu hôn.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. ST đến trước, được vợ. TT đến sau không cứoi được vợ, tức giận dâng nước đánh ST. Hai bên giao chiến hàng tháng trời cuối cùng TT thua rút về. Hằng năm TT lại dâng nước đánh ST nhưng đều thua. Câu 3:(2 điểm) Chi tiết "Gióng cởi áo giáp bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời" có ý nghĩa: Thể hiện quan niệm của nhân dân về người anh hùng có sức mạnh phi thường. Nhân dân muốn giữ mãi hình ảnh cao đẹp, rực rỡ của người anh hùng cứu nước. Dấu tích ấy còn để lại một dấu ấn văn hóa cho dân tộc: có cả ao hồ, tre đằng ngà Câu 4:(2 điểm) viết một đoạn văn khoảng 4 -> 5 dòng * Hình thức: Đúng thể thức đoạn văn, diễn đạt ý lưu loạt, câu đúng ngữ pháp: * Nội dung: Cần làm rõ ý sau - Làm việc gì phải chuẩn bị cả kiến thức, tâm lí, bản lĩnh để khỏi bị động. - Rèn luyện tinh thần bản lĩnh để có thể ứng phó với mọi tình huống trong cuộc sống. - Học từ sách vở, từ đời sống để tích lũy vốn sống. - Tích cực rèn đức và luyện tài để hoàn thiện mình. - Hết - GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019
  5. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 - Không đạt: Kể không đúng nội dung ( 0 điểm) Ý2: Kể về tính tình, của thầy/cô giáo (1,5đ) - Mức tối đa: Kể đầy đủ đúng theo yêu cầu . - Mức chưa tối đa: Kể được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25- >1.25 điểm) - Không đạt: Kể không đúng nội dung ( 0 điểm) Ý3: Kể về những việc làm của thầy/cô giáo đối với học sinh, đồng nghiệp và quan hệ với mọi người.(1,5điểm) - Mức tối đa: Kể theo yêu cầu - Mức chưa tối đa: Kể nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25->1.25 điểm) - Không đạt: Kể không đúng nội dung (0 điểm) Ý4: Kể về những kỉ niệm sâu sắc nhất giữa em và thầy/ cô giáo (1,0đ) - Mức tối đa: Kể đúng theo yêu cầu - Mức chưa tối đa: Kể được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25-> 0.75 điểm) - Không đạt: Kể không đúng nội dung (0 điểm) Ý5 - Tình cảm của em đối với thầy cô/giáo đó ra sao?(1,0đ) - Mức tối đa: nêu đúng theo yêu cầu - Mức chưa tối đa: Nêu được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25- >0.75 điểm) - Không đạt: Kể không đúng nội dung (0 điểm) c. Kết bài: Tình cảm của học sinh đối với thầy cô (1.0 đ) - Mức tối đa: Nêu đúng theo yêu cầu - Mức chưa tối đa: Nêu được nội dung nhưng còn thiếu hoặc sơ lược (từ 0.25- > 0.75 điểm) - Không đạt: không đúng nội dung (0 điểm) 2. CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: a. Hình thức: (0.25 đ) - Mức tối đa: HS viết được bài văn có đủ 3 phần MB, TB, KB, các ý được sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số lỗi chính tả - Mức không đạt: HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết, các ý chưa tách đoạn, chữ xấu, mắc nhiều lỗi chính tả b. Sáng tạo: Sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ thuật (0.5 đ) - Mức đầy đủ: Sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ thuật một cách hợp lí, làm nổi bật đối tượng tự sự - Mức chưa tối đa: HS Sử dụng yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ thuật chưa phù hợp hay còn gượng ép. (0.25 đ) c. Lập luận (0.25 đ) - Mức tối đa: HS biết cách lập luận chặt chẽ, phát triển ý đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần, thực hiện khá tốt việc liên kết câu, liên kết đoạn, sử dụng hợp ý các thao tác lập luận đã học. GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019
  6. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 Tuần 12, Tiết 46 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT – ĐÊ 1 TÊN CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG V/ D CAO TỔNG HIỂU THẤP Chủ đề 1: Nhận bieát khái Nghĩa của niệmø nghĩa của từ từ Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 1 Soá ñieåm 1 Tæ leä% Tæ leä 10% Tæ leä 10% Chuû ñeà 2. Nhận biết được Hieåu và xác Hiểu và đặt được Danh từ khái niệm định đúng các câu có danh từ chung và của danh từ loại danh từ riêng, cách viết danh từ chung và danh từ riêng riêng danh từ riêng trong câu Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá caâu 3 Soá ñieåm Soá ñieåm 1 Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 5 Tæ leä % Tæ leä 10% Tæ leä 20% Tæ leä 20% Tæ leä 50% Chuû ñeà 3. Hiểu và giải Từ mượn thích đúng nghĩa của các từ mượn Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Tæ leä % Tæ leä 20% Tæ leä 20% Chuû ñeà 4. Vaän duïng cụm danh nhöõng kieán từ hóa thöùc ñaõ hoïc ñeå trình baøy moät ñoaïn vaên theo ñuùng yeâu caàu. Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Tæ leä Tæ leä20% Tæ leä20% Soá caâu 1.1/2 1.1/2 1 1 5 Soá ñieåm 2 4 2 2 10 Tæ leä 20% 40% 20% 20% 100% GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019
  7. Trường THCS Phước Mỹ Trung Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 6 MA TRAÄN ÑEÀ KIEÅM TRA NGÖÕ VAÊN 6- PHAÀN TIEÁNG VIEÄT - Đề 2 CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TÊN CHỦ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG V/ D CAO TỔNG ĐỀ HIỂU THẤP Chủ đề 1: Nhận biết được Danh từ khái niệm danh từ Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm2 Tæ leä% Tæ leä 20% Tæ leä 20% Chuû ñeà 2. cụm Hiểu và xác danh từ định được các cụm danh từ Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Tæ leä % Tæ leä 20% Tæ leä 20% Chuû ñeà 3. Hiểu và xác chữa lỗi dùng định được các từ lỗi sai và dùng lại cho đúng Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Tæ leä % Tæ leä 20% Tæ leä 20% Chuû ñeà 4. Từ Hiểu và đặt câu mượn có từ mượn và giải thích được từ mượn đó Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Tæ leä Tæ leä:20% Tæ leä20% Chuû ñeà 5. cụm Vaän duïng nhöõng danh từ kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå trình baøy moät ñoaïn vaên theo ñuùng yeâu caàu. Soá caâu Soá caâu 1 Soá caâu 1 Soá ñieåm Soá ñieåm 2 Soá ñieåm 2 Tæ leä Tæ leä 20% Tæ leä20% Soá caâu 1/2 1.1/2 1 1 4 Soá ñieåm 2 4 2 2 10 Tæ leä 20% 40% 20% 20% 100% GV: Lê Thị Sánh HKI -Năm học: 2018-2019