Đề cương ôn tập học kì môn Tiếng anh 9

Đề cương ôn thi học kì môn Tiếng Anh lớp 9 có đáp án được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn
doc 5 trang lananh 20/03/2023 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì môn Tiếng anh 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_mon_tieng_anh_9.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì môn Tiếng anh 9

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I LỚP 9 I. Past simple tense (Thì quá khứ đơn) Form : V-ed / cột 2 (trong bảng động từ bất quy tắt) -> phủ định : didn’t + V -> Nghi vấn : did + s + V ? Use : Dùng để diển tả 1 hành động xãy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn hay có thời gian xác định. Ex : Lan took Maryam to Hoan Kiem lake. The girls visited Ho Chi Minh’s Mausoleum * Nhận biết : in 2003, yesterday, .ago, last . II. The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) Form : S +have / has + pp (v-ed / cột 3 trong bảng động từ bất quy tắt) -> phủ định : S + haven’t / hasn’t + pp -> Nghi vấn : Have / Has + S +pp ? Use : - Dùng để diển tả 1 hành động xãy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định : Ex : Writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. I’ve already seen Giac Lam pagoda. Have you ever eaten french food ? - Dùng để diển tả 1 hành động xãy ra trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại. Ex : She has learnt English for three years. - Dùng để diển tả 1 hành động vừa mới xãy ra. Ex : She’s just gone out. Nhận biết : already, recently, just, ever (trong câu hỏi), yet (trong câu hỏi hoặc câu phủ định), For + khoảng thời gian, Since + mốc thời gian III. WISH (ước, mong ước, ao ước) *Dùng để diển tả 1 ước muốn hay sự hối tiếc Form : S + wish + S + V (past subjunctive) + O / A Cụ thể : Wish + Ved / cột 2 (didn’t + V) + were / weren’t (dùng cho tất cả các ngôi khi gặp be) + would + inf (khi trong câu có các từ : tomorrow, someday, oneday, next .) + could +inf (khi gặp can) * Lưu ý : must -> had to mustn’t -> didn’t have to Ex : I must go now -> I wish I didn’t have to go now. I wish I were taller. He wishes he had a computer They wish they would stay in Hue tomorrow I wish I could fly. IV. Passive voice : (Bị động) Form : Thể bị động được cấu tạo bởi một dạng của trợ động từ BE với quá khứ phân từ (Past participle) BE +PP * Cách đổi các câu chủ động sang bị động : S + V + O -> S + BE + PP + By + O Cụ thể : - Simple present (hiện tại đơn) : is, am are + PP - Simple past (Quá khứ đơn) : was / were + PP - Present perfect (hiện tại hoàn thành) : have / has + been + PP - Present progressive (hiện tại tiếp diễn) : is / am / are + being +PP - Past progressive (quá khứ tiếp diễn) : was / were + being +PP - Modal verbs : will / can / should + be +PP V. Prepositions of time : 1. AT :- giờ (at two o’clock, at six a.m. - tuổi ( at the age of four) - at night, at noon, at bed time / lunch time
  2. -. They invited him to go to the movies b. Mệnh lệnh phủ định : Ta sử dụng mẫu câu : - ask / asked s.one not to do s.thing : yêu cầu đừng ai làm gì - tell / told s.one not to do s.thing : bảo ai đừng làm gì - request / requested s.one not to do s.thing : đề nghị / yêu cầu ai đừng làm gì Ex : ‘Don’t make noise in class’ the teacher said to them. - The teacher asked them not to make noise in class. * Lưu ý : Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn thì động từ của lời nói trực tiếp sẽ không đổi. Ex : ‘ Will you come back tomorrow ?’ he asks. -> He wants to know if I will come back tomorrow. VIII. Conditional sentences type 1 : (câu điều kiện loại 1) * Diễn tả một giả thiết có thể xãy ra ở hiên tại, Ex : - If I have enogh money, I will buy that book. - If you want to improve your English, we can help you. -> If + s + simple present , s + will + inf (Nếu , thì ) IX. Tag questions : (Câu hỏi đuôi): gồm có 2 phần: câu nói(statement), phần đuôi (tag)? Khẳng định , phủ định ? (và ngược lại) * Lưu ý: - Let’s , shall we? - Don’t , won’t you? - Remember to do your homework, will you? - I am , aren’t I? - seldom / never / rarely , khẳng định? ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN TIẾNG ANH ® GRAMMAR POINTS UNIT 6: 1. Adjectives and adverbs ( tính từ và trạng từ) + Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đại từ. Ví dụ: Ông ấy là một giáo viên giỏi  He is a good teacher. Ông ấy cao  He is tall + Trạng từ bổ nghĩa cho động từ và các từ khác trong câu Ví dụ: Thầy của tôi dạy giỏi  My teacher teaches well Tôi không thể đến, đơn giản bỡi vì tôi bị ốm  I couldn’t come simply because I was ill.  It is a very interesting book. 2. Adverbs clauses of reason ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do/nguyên nhân) + Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng as, because hoặc since As Because he has no money, he can’t buy that house. Since  Vì anh ta không có tiền , anh ta không thể mua ngôi nhà đó. Adverbs clauses of reason Notes: Nếu as, because hoặc since ở đầu câu thì giữa 2 mệnh đề có dấu phảy (,)và nếu as, because hoặc since đứng giữa 2 mệnh đề thì không có dấu phảy .  He can’t buy that house as/ because / since he has no money . Adverbs clauses of reason *Nhớ rằng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng as, because hoặc since 3. Adjective + that clause ( Tính từ + mệnh đề That) +I am afraid that I will not come tomorrow (Tôi e rằng ngày mai không đến được) +We’re pleased that you passed ( Chúng tôi hài lòng bạn đã thi đậu) 4. Conditional sentences: type 1 Điều kiện có thể xảy ra hiện tại hoặc If clause Main clause tương lai. Mệnh đề If ( mệnh đề phụ) (Mệnh đề chính) Present tense Will + verb (without TO ) Ví dụ: +If you work hard, you will pass the exam.  Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thi đậu.
  3. 2) Adverb clauses of concession ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ) -Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng though, although, even though Eg: + Although she is very tired, she tries to finish her work. ( Mặc dù cô ta rất mệt nhưng cô ta vẫn cố gắng hoàn thành công việc) + I like him even though he can be ennoying. (Tôi thích anh ấy mặc dù anh ấy đang bực mình) + He likes her very much though she doesn’t like him. UNIT 9 = UNIT 8 1 Relative clauses ( Mệnh đề quan hệ) Đại từ quan hệ : WHO,WHOM, WHICH, THAT * Phải dùng “that” trong các trường hợp sau a) Cụm danh từ hỗn hợp chỉ người và vật Eg: The girls and flowers that he painted were vivid. They saw the men and women and cattle that went to the field. b) Sau tính từ so sánh nhất và the first, the last, the only Eg: She is the ugliest girl that I’ve ever seen. c) Sau các đại từ bất định all, nothing, nobody, anything, much, little Eg: + I have never seen anyone that is as lovely as she. + Much that I have ever seen is interesting. Note: *Không được dùng “that” trong các trường hợp sau 1. a) Có giới từ đứng trước đại từ quan hệ. The house in which I live is my father’s. Câu này có giới từ IN *Không được dùng “that” để thay thế cho in which b) Mệnh đề quan hệ không giới hạn ( non- defining ) Vietnam, which is on the south-east Asia, exports rice.  (which is on the south-east Asia ) là mệnh đề không giới hạn *Không được dùng “that” để thay thế cho which UNIT 10 1) Modals: may, might ( Động từ khiếm khuyết may, might ) Động từ khiếm khuyết may, might chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Tuy nhiên might có khả năng xảy ra kém hơn. Eg: It may rain. (1) (Trời có thể mưa) It might rain. (2)  Khả năng câu 2 kém hơn câu 1 2. a) Conditional sentences: Type 1 - Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai với Modal verbs If clause ( Mệnh đề If) Main clause ( Mệnh đề chính) Will Present simple Can + Verb - inf May Eg: + If you work very hard, you will pass this test. ( Nếu cố gắng bạn sẽ đậu) + If you don’t hurry, you may miss the train. ( Nếu không vội bạn sẽ muộn tàu ) b) Conditional sentences: Type2 - Điều kiện không có thật ở hiện tại /Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại . If clause ( Mệnh đề If) Main clause ( Mệnh đề chính) Would Present past Could + Verb - inf (Be  WERE) cho các chủ từ Might Eg: +If you worked very hard, you would pass this test. ( Hiện tại bạn không đậu kì thi) +If you didn’t hurry, you could miss the train. ( Hiện tại bạn không muộn tàu) +If he were a good student, he could help you. ( Hiện tại anh ấy không giúp bạn được) //