Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 - Năm học 2019-2020

A. SỐ HỌC

I. LÝ THUYẾT

1. Có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa?

2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa?

3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa?

4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?

5. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.

6. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.

7. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ?

8. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?

9. ƯCLN của hai hay nhiều số là gi? Nêu cách tìm.

10. BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.

11. Nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN? Cho ví dụ?

12. Nêu cách tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN? Cho ví dụ?

13. Tập hợp số nguyên Z bao gồm những loại số nào?

14. Viết số đối của số nguyên a? số nguyên nào bằng số đối của nó?

15. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

16. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.

17. Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc? Cho ví dụ?

doc 5 trang lananh 18/03/2023 3380
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_toan_6_hoc_ki_1_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 - Năm học 2019-2020

  1. Trường THCS Nhận Phú Tân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tổ Toán – Tin học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 A. SỐ HỌC I. LÝ THUYẾT 1. Có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa? 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa? 3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa? 4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? 5. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. 6. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. 7. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ? 8. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ? 9. ƯCLN của hai hay nhiều số là gi? Nêu cách tìm. 10. BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm. 11. Nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN? Cho ví dụ? 12. Nêu cách tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN? Cho ví dụ? 13. Tập hợp số nguyên Z bao gồm những loại số nào? 14. Viết số đối của số nguyên a? số nguyên nào bằng số đối của nó? 15. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? 16. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. 17. Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc? Cho ví dụ? II. BÀI TẬP Bài 1: Cho tập hợp A = {3; 7}. Các số sau thuộc hay không thuộc tập A: a. 3 A. b. 5 A. Bài 2: Cho tập hợp A = {3; 7}, B = {1; 3; 7}. a. Điền các kí hiệu , ,  thích hợp vào chỗ trống sau: 7 A; 1 A; 7 B; A B. b. Tập hợp B có bao nhiêu phần tử? Bài 3: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: A = {x N | 5 ≤ x ≤ 9}. Bài 4: Viết ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần, trong đó số lớn nhất là 29. Bài 5: Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính nhanh: a. 86 + 357 + 14 b. 25.13.4 c. 28.64 + 28.36. Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 156 – (x + 61) = 82. Bài 7: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa: a. 3³.34. b. 26 : 2³. Bài 8: Thực hiện phép tính: a. 3.2³ + 18 : 3² b. 2.(5.4² – 18). Bài 9: Trong các số 2540, 1347, 1638, số nào chia hết cho 2; 3; 5; 9? Bài 10: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 hay không. a. 72 + 12 b. 48 + 16 c. 54 – 36 d. 60 – 14. Bài 11: Điền chữ số vào dấu * để số 43* chia hết cho cả 3 và 5. Bài 12: Phân tích các số 95, 63 ra thừa số nguyên tố. Bài 13: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a) A {x N/ 20x;50x;70x và x < 2 <10} b) B= { x N / x15; x25 và 140 < x < 180} Bài 14: Tìm ƯCLN và BCNN của 18 và 30. Bài 15: Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, hoặc 12 quyển, hoặc 15 quyển đều vừa đủ Bó. Tìm số sách đó, biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Bài 16: Điền các kí hiệu , ,  thích hợp vào chỗ trống ( ) a. 3 Z b. –4 N c. 1 N d. N Z e. {1; –2} Z. Bài 17: Tìm số đối của 6 và số đối của –9.
  2. Bài 29. Bạn Lan và Minh thường đến thư viện đọc sách. Lan cứ 8 ngày lại đến thư viện một lần. Minh cứ 10 ngày lại đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện. Bài 30. Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều học sinh thành các tổ với số tổ nhiều hơn 1 sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ cũng bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất? Bài 31. Giáo viên chủ nhiệm muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 quyển vở thành một số phần thưởng như nhau để phát thưởng cho học sinh. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng. Mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bút chì và tập vở? Bài 32. Học sinh của một trường học khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ hàng. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1600 đến 2000 học sinh. Bài 33. Một tủ sách khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó. Cho biết số sách khoảng từ 400 đến 500 cuốn. Tím số quển sách đó. Bài 34. Số học sinh khối 6 của trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, hay 18 hàng đều dư ra 9 học sinh. Hỏi số học sinh khối 6 trường đó là bao nhiêu? Biết rằng số đó lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400. Bài 35. Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan, biết nếu xếp 40 người hay 45 người vào một xe thì đều không dư. Bài 36. Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều thừa 1 người. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C. Bài 37. Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều thiếu 1 người. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C. Bài 38. Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3 đều thừa 1 người, hàng 4, hàng 8 đều thừa 3 người. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C. Bài 39. Điền các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để a. 17x là số chia hết cho 5 b. 56x3y là số lớn nhất chia hết cho cả 2 và 9. Bài 40. Tính tổng: S1 = 1 + 2 + 3 + + 999 S2 = 21 + 23 + 25 + + 1001 S3 = 23 + 24 + + 127 + 128 S4 = 15 + 17 + 19 + 21 + + 151 + 153 + 155 S5 9 12 15 993 996 999 B. HÌNH HỌC I. LÝ THUYẾT 1. Người ta đặt tên cho các điểm, đường thẳng như thế nào? Vẽ hình minh họa? 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 3. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước? 4. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào? Vẽ hình minh họa? 5. Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng như thế nào? 6. Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng như thế nào? Vẽ hình minh họa? 7. Nêu khái niệm tia? Vẽ hình minh họa? 8. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của mấy tia đối nhau? 9. Nêu khái niệm đoạn thẳng? vẽ hình minh họa? 10. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có công thức gì? Nếu HA + HK = AK thì trong ba điểm A, H, K điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? 11. Khi nào điểm H là trung điểm của đoạn thẳng PQ? Vẽ hình minh họa? II. BÀI TẬP Bài 1: Cho trước hai đường thẳng m, n. a. Vẽ điểm A sao cho A m và A n. m b. Vẽ điểm B sao cho B m và B n. n
  3. b. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 6cm. So sánh BC và CD. c. Điểm C có phải là trung điểm của BD không? Bài 18. Trên đường thẳng xy, lấy các điểm A, B, C theo thứ tự đó sao cho AB = 6 cm, AC = 8 cm. a. Tính độ dài đoạn thẳng BC. b. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hãy so sánh MC và AB. Bài 19. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 7cm, OB = 3cm. a. Tính AB. b. Cũng trên Ox lấy điểm C sao cho OC = 5cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? c. Tính BC, CA. d. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào? Bài 20. Trên tia Ox, vẽ các đoạn thẳng OA, OB sao cho OA = 3cm, OB = 8cm. a. Tính độ dài đoạn thẳng AB b. Trên tia đối của tia Ox, lấy điểm C sao cho OC = 2cm. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao? Bài 21. Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Gọi O là một điểm nằm giữa A và B sao cho OA = 4cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính MN. Bài 22. Trên tia Ox lấy 2 điểm M và N sao cho OM = 3cm, ON = 5 cm. a. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? b. Tính MN. c. Trên tia NM lấy điểm P sao cho NP = 4 cm. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng NP không? Vì sao? Bài 23. Cho đoạn thẳng CD = 5 cm. Trên đoạn thẳng này lấy hai điểm I và K sao cho CI = 1cm, DK = 3 cm. a. Điểm K có là trung điểm của đoạn thẳng CD không? Vì sao? b. Chứng tỏ rằng điểm I là trung điểm của đoạn thẳng CK. Bài 24. Cho đoạn thẳng AB = 12 cm và điểm C thuộc đoạn thẳng AB. Biết AC = 6cm. a. Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB . Tính MN. Bài 25. Cho đoạn thẳng AC = 5cm. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C sao cho BC = 3cm. a. Tính AB. b. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho DB = 6 cm. So sánh BC và CD. c. Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng DB không? Vì sao? Bài 26. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a. Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? b. Tính AB. c. Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? d. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA, K là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính IK.