Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 năm 2021

Bài 3: Trắc nghiệm
Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.
1. Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
(Nguyễn Du)
A. nhân hóa
B. so sánh
C. đảo ngữ
D. nhân hóa và so sánh
2. Từ nào sau đây có nghĩa là sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong
hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn?
A. kiên cố
B. chí lí
C. nghị lực
D. chí tình
pdf 22 trang Đức Hạnh 18/03/2024 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_4_nam_2021.pdf

Nội dung text: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 năm 2021

  1. Bài 2: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. Nắng mưa ngày những xưa từ Lặn chưa đời tan. đến mẹ giờ trong xanh chuối tươi hoa đỏ Rừng • tươi • hoa • đỏ • Rừng • chuối • tươi • hoa gài nắng Đèo • đỏlưng. ánh cao dao thắt • Rừng ậu tr u h ng 3
  2. Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1. Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. (Nguyễn Du) A. nhân hóa C. đảo ngữ B. so sánh D. nhân hóa và so sánh 2. Từ nào sau đây có nghĩa là sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn? A. kiên cố C. nghị lực B. chí lí D. chí tình 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh) A. con C. mục đồng B. chăn trâu D. nghịch ngợm 4. Dòng nào sau đây gồm các từ ghép tổng hợp? A. trước sau, xa xôi C. buôn bán, cây cối B. đi đứng, xôn xao D. ngõ ngách, long lanh 5. Từ nào sau đây không phải là từ láy? A. nhỏ nhoi C. nhỏ nhắn B. nhẹ nhàng D. nhỏ nhẹ 5
  3. THI HƯƠNG - CẤP HUYỆN Bài 1: Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Hữu vô thực Đất khách người Trẻ người dạ Vườn nhà trống An lạc nghiệp Trọng nghĩa khinh Trung ái quốc Mưa thuận hòa Tài cao trọng Quang chính đại 7
  4. Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng nhớ một vùng núi non (Quang Huy) A. so sánh C. đảo ngữ B. nhân hóa D. điệp ngữ 2. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai làm gì?"? A. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. B. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa. C. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. D. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. 3. Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát/Bừng tươi nụ ngói hồng" trong bài thơ "Bè xuôi sông La" của Vũ Duy Thông nói lên điều gì? A. Câu thơ nói về vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ của vùng đồng bằng chiêm trũng của nước ta sau chiến tranh. B. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của con người vùng sông nước. C. Câu thơ nói về tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. D. Câu thơ nói về sự tàn khốc của chiến tranh, chiến tranh đã gây nên nhiều nỗi đau cho con người. 4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. dành dụm, thăm quan, bò xát, giục giã B. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt C. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ D. giành giật, phố sá, trò chuyện, sản xuất 5. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bên vệ đường sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suể, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ và đầy sẹo. Với những cánh tay xù sì không cân đối, những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. (Theo Lép Tôn-xtôi) A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 9
  5. 13. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai thế nào?"? A. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. B. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. D. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió. 14. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? A. dặt dìu, rung ring, né tránh C. nỗ lực, kĩ xảo, sắc xảo B. leo lẻo, nóng lực, bộc lộ D. dinh dưỡng, giễu cợt, líu ríu 15. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh? A. Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi. B. Đêm lạnh cành sương đượm Long lanh bóng nguyệt vờn. C. Những tia nắng ùa tới Nhảy múa khắp căn phòng. D. Chân trời như cửa ngõ Thả sức gió đi về. 16. Thành ngữ nào sau đây viết sai? A. Khai thiên lập địa C. Sinh cơ lập nghiệp B. Gan vàng dạ thép D. Gan lì tướng quân 17. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép? A. tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang C. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang B. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh D. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh 18. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả sắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong chuyện cổ tích. Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ về nước nga. (Theo Trường Giang) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 19. Câu nào dưới đây có dấu (/) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ? A. Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách. B. Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ. C. Trong rừng, tiếng chim chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt. D. Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. 11
  6. Câu 25. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? A. Tôn ti trật tự C. Trọng nghĩa khinh tài B. Cải tử hoàn đồng D. Cải tà quy chính Câu 26. Tại sao khi nghĩ đến hoa phượng "người ta quên đóa hoa" mà "chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến tán "? A. Vì phượng không bao giờ đứng một mình mà mọc thành bụi. B. Vì cây phượng thường được trồng ở sân trường, biểu trưng cho học sinh. C. Vì hoa phượng nở báo hiệu mùa hè đến, hoa phượng thường nở rất nhanh khiến học trò luôn bị bất ngờ. D. Vì hoa phượng nở rộ, từng chùm với những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Câu 27. Sông La trong bài tập đọc "Bè xuôi sông La" thuộc tỉnh nào dưới đây? A. Lai Châu C. Hà Tĩnh B. Sơn La D. Thanh Hóa Câu 28. Câu nào sau đây là câu kể "Ai làm gì?" ? A. Không gian thật yên tĩnh. B. Mặt trăng tròn vành vạnh trên nền trời đêm. C. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. D. Những bông hoa mười giờ rực rỡ dưới ánh mặt trời. Câu 29. Nhóm từ nào dưới đây là các từ láy? A. cuống quýt, lảng vảng, luồn lách C. tươi tốt, buôn bán, thênh thang B. róc rách, lung tung, lủng lẳng D. ngẩn ngơ, mộng mơ, hí hoáy Câu 30. Giải câu đố sau: Giúp ai chăm chỉ học hành Dù cho công toại danh thành, chẳng xa Sắc kia nếu phải lìa ra Nặng vào thì ở chung nhà với Nam. Từ thêm sắc là từ nào? A. Phía B.Hướng C. Bắc D. Vi ế t 13
  7. Bài 2: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. nặng. cá kéo Ta tay xoăn chùm ui v iề m n • chuối • tươi • hoa • sông • đỏ • bắc Rừng • • ngọn • sang mưa đổ nay Sáng trời rào • Con • gió. • sáo bay Nắng trái chín trong hương. ngào ngọt Mẹ con. là tháng ngày của đất nước 15
  8. Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. Câu 1. Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây? A. Chợ Tết C. Quê hương B. Tre Việt Nam D. Tuổi Ngựa Câu 2. Những câu nào dưới đây là tục ngữ? (1) Chớp tây nhay nháy, gà gáy thì mưa (2) Quạ tắm thì ráo, cáo tắm thì khô (3) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa (4) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa A. (1), (2) C. (1), (3) B. (2), (3) D. (3), (4) Câu 3. Nhận định nào dưới đây đúng nhất với bài tập đọc “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? A. Bài tập đọc miêu tả sự thay đổi màu sắc của nước biển trong một ngày. B. Bài tập đọc miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của biển cả sau cơn bão. C. Bài tập đọc ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp người lao động. D. Bài tập đọc ca ngợi những ngư dân đã kiên cường chống lại bão biển. Câu 4. Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau? (1) Những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió nhẹ. (2) Những đồi đất đỏ như vung úp nối nhau chạy tít tắp tận chân trời. (3) Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. (4) Những đồn điền cà phê, chè, tươi tốt mênh mông. (5) Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thấp thoáng trải dài ven bờ suối, hoặc quây quần trên những ngọn đồi. (Theo Ay Dun - Lê Tấn) A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ láy. B. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ ghép. C. Câu (2), (3) sử dụng biện pháp so sánh. D. Câu (1), (2) và (3) thuộc câu kể "Ai làm gì?" Câu 5. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Những người/ xa lạ cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. B. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non/ xanh tươi đã đâm thẳng ra ngoài. C. Tiếng cá quẫy / xôn xao mạn thuyền. D. Nhành đào thắm tươi sẽ đem lại niềm vui và hạnh phúc / cho mọi người. 17
  9. Câu 11. Câu hỏi nào sau đây được dùng để yêu cầu, đề nghị? A. Tớ mà lại nói ra những lời như vậy sao? B. Cậu có thể cho tớ mượn xe đạp được không? C. Cậu đi du lịch ở đâu thế? D. Hôm nay mà đẹp à? Câu 12. Những thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về lòng biết ơn, sự kính trọng với thầy, cô giáo? (1) Học ăn, học nói, học gói, học mở (2) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (3) Tôn sư trọng đạo (4) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn A. (1), (2) C. (2), (3) B. (2), (4) D. (1), (3) Câu 13. Đoạn văn sau nhắc tới ai? Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và sớm nổi danh từ trước Cách mạng tháng Tám với các bức tranh Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, (Theo TỪ ĐIỂN CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM) A. Nguyễn Tường Lân C. Bùi Xuân Phái B. Trần Văn Cẩn D. Tô Ngọc Vân Câu 14. Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ “Những chú chim sơn ca” để tạo thành câu kể "Ai làm gì?"? A. bơi lội tung tăng dưới nước C. chạy rất nhanh trên cánh đồng B. hót líu lo trong vòm lá xanh D. bò chậm chạp trên mặt đất Câu 15. Những sự vật trong câu thơ sau được nhân hoá bằng cách nào? Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đằm mình trong êm ả. (Vũ Duy Thông) A. Nói với sự vật thân mật như nói với con người B. Tả sự vật bằng những từ để tả người C. Gọi sự vật bằng từ để gọi con người D. Tất cả những đáp án trên đều đúng 19
  10. Bài 4: Điền từ Câu 1. Trong đoạn thơ dưới đây, tiếng nào không có âm đầu? Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim. (Hoàng Trung Thông) Đáp án: Câu 2. Điền "x" hoặc "s" vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả. công uất uất bản phán ử Câu 3. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu sau: (đã, sẽ, đang) Thỏ trắng đi trên đường thì gặp một con sói già. Câu 4. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (láy, ghép) -Các từ "buôn bán, bay nhảy, hát hò" là từ -Các từ "tươi tỉnh, bến bờ, học hỏi" là từ Câu 5. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện sau: Cành gai nói với hoa hồng: Hoa ơi Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa Hoa hồng đáp: - Cành gai ơi! Nhìn anh sao mà sắc nhọn oai phong thế, nếu không có anh chúng mình đã bị bẻ sạch rồi (Theo Truyện ngụ ngôn thế giới) 21