Kĩ thuật biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí cấp trung học cơ sở

Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ cạn kiệt?

A. Không còn nơi cho cá tôm sinh sản.

B. Khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm.

C. Khuyến khích khai thác thủy sản ven bờ.

D. Độ mặn nước biển ven bờ ngày càng tăng lên.

 

Câu 2.  Việc khuyến khích khai thác hải sản xa bờ không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Bảo vệ chủ quyền biển – đảo đất nước.

B. Hạn chế cạn kiệt tài nguyên ven bờ.

C. Khắc phục ô nhiễm môi trường ven bờ.

D. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

—

ppt 52 trang lananh 16/03/2023 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kĩ thuật biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí cấp trung học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptki_thuat_bien_soan_va_chuan_hoa_cau_hoi_trac_nghiem_khach_qu.ppt

Nội dung text: Kĩ thuật biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí cấp trung học cơ sở

  1. KĨ THUẬT BIÊN SOẠN VÀ CHUẨN HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN ĐỊA LÍ Cấp trung học cơ sở
  2. I. CÂU HỎI TNKQ 1. Câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn (MCQ) Câu hỏi MCQ bao gồm 2 phần: - Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn hoặc câu hỏi. - Phần 2: các phương án để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương án nhiễu.
  3. Ví dụ: Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ cạn kiệt? A. Không còn nơi cho cá tôm sinh sản. B. Khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm. C. Khuyến khích khai thác thủy sản ven bờ. D. Độ mặn nước biển ven bờ ngày càng tăng lên. Câu 2. Việc khuyến khích khai thác hải sản xa bờ không có ý nghĩa nào sau đây? A. Bảo vệ chủ quyền biển – đảo đất nước. B. Hạn chế cạn kiệt tài nguyên ven bờ. C. Khắc phục ô nhiễm môi trường ven bờ. D. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
  4. 3. Dạng câu hỏi MCQ theo nội dung môn Địa lí có 2 loại cơ bản: - Dạng MCQ kiến thức. - Dạng MCQ kĩ năng.  Lưu ý: Đối với dạng kĩ năng có các loại như: + Câu hỏi sử dụng bản đồ, lược đồ, Atlat Địa lí VN. + Câu hỏi sử dụng số liệu thống kê. + Câu hỏi sử dụng biểu đồ,
  5. Hoặc Nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thô trên toàn thế giới giảm đi rõ rệt so với trước đây là do A. tiến bộ về y tế và thành tựu của khoa học kĩ thuật. B. chính sách phát triển dân số của các quốc gia. C. môi trường sống được cải thiện trong lành hơn. D. kinh tế phát triển, thu nhập trên đầu người cao.
  6. 1.3. Dùng từ vựng một cách nhất quán Ví dụ. Nét nổi bật của khí hậu Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. mùa đông lạnh giá, mưa phùn gió bấc lấn át tính chất nhiệt đới. B. tháng 8 giữa mùa hạ mưa nhiều, thường gây lũ lụt. C. thời tiết lạnh nhất nước ta, thay đổi thất thường theo mùa. D. mùa đông đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm so với cả nước. Trong ví dụ: - Dùng từ vựng không hợp lí "Nét" hay "đặc điểm"; gió bấc hay gió mùa đông bắc hay gió mùa mùa đông. - Cả 4 phương án không nhất quán. - Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp.
  7. 1.5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt của vùng miền khi kiểm tra/thi trên diện rộng quốc gia hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân Ví dụ 1. Nhãn lồng là sản phẩm nổi tiếng ở tỉnh nào? A. Hải Dương. B. Hưng Yên. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn. Ví dụ 2. Theo em, các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất không liên tục là do nguyên nhân nào sau đây? A. Vì nhiệt độ mỗi nơi trên Trái Đất khác nhau. B. Các đai khí áp bị các dãy núi cao chia cắt. C. Do các khối không khí luôn chuyển động. D. Do sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương.
  8. 1.7. Tránh viết câu trắc nghiệm khôi hài Ví dụ: Ở nước ta chăn nuôi trâu nhằm mục đích nào sau đây? A. Cung cấp thịt. B. Cung cấp sữa. C. Cung cấp phân bón. D. Phát triển du lịch. Dạng câu hỏi như thế này không được ra để kiểm tra học sinh. 1.8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế Ví dụ: Nguyên nhân nào làm giảm nhiệt độ ở các vùng cực Tây nước ta? A. Có đường bờ biển dài 3260 km. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió Đông Nam từ biển thổi vào. D. Gió Tây Nam. Trên thực tế, không vùng cực Tây, chỉ có điểm cực Tây.
  9. 2. Viết lời dẫn cho câu hỏi MCQ Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết/hiểu rõ: - Câu hỏi cần phải trả lời; - Yêu cầu cần thực hiện; - Vấn đề cần giải quyết. 2.1. Câu dẫn là câu hỏi trực tiếp Với mỗi PA trả lời đều viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Thủy chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Độ dốc của lòng sông. B. Nguồn cấp nước cho sông. C. Độ dài của con sông. D. Độ lớn của lưu vực sông.
  10. 2.3. Câu dẫn là một câu phủ định thì phải in đậm từ phủ định "Không", "Không đúng", Ví dụ: Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không đúng với đặc điểm địa hình nước ta? A. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình nước ta. B. Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc. C. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.
  11. 2.5. Tránh viết câu dẫn như câu tự luận Ví dụ: Hãy cho biết năm 2015, tỉ lệ dân số sống trong các đô thị đạt đến bao nhiêu phần trăm (%)? A. 35%. B. 46%. C. 57%. D. 68%. Hoặc Hãy cho biết khoảng một nửa chiều dài đường ống trên thế giới được xây dựng sau năm bao nhiêu? A. Năm 1945. B. Năm 1950. C. Năm 1975. D. Năm 1999.
  12. 2.7. Tránh các thông tin thuật ngữ mơ hồ, không có xác định cụ thể về mức độ như “thông thường”, “phần lớn”, “hầu hết”, hoặc các từ hạn định cụ thể như “luôn luôn”, “không bao giờ”, “tuyệt đối” "chủ yếu" hay thông tin là câu phức hợp; thông tin xa lạ vào lời dẫn, gây nhầm lẫn. Ví dụ: Giá trị kinh tế của sông ngòi là A. mọi con sông đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt và phù sa. B. các sông có lưu lượng lớn, độ dốc cao thì khả năng thủy điện lớn. C. bất kì sông nào cũng đều thuận lợi cho giao thông đường thủy. D. chỉ có một số sông về mùa lũ gây không thiệt hại.
  13. 3.1. Phải chắc chắn có 01 phương án đúng hoặc đúng nhất Ví dụ 1. Các đai áp thấp thường nằm ở A. cực bắc. B. vĩ độ 300B và 300N. C. vĩ độ 600B và 600N. D. cực nam. Ví dụ 2. Trong các biển dưới đây, độ muối của nước biển được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao là A. biển Ban - Tích, Biển Đông, biển Hồng Hải. B. Biển Đông, biển Hồng Hải, biển Ban - Tích. C. biển Hồng Hải, Biển Đông, biển Ban - Tích. D. Biển Đông, biển Ban - Tích, biển Hồng Hải.
  14. 3.3. Cần cân nhắc khi sử dụng những phương án có hình thức hay ý nghĩa trái ngược nhau hoặc phủ định nhau Ví dụ: Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng dân số thành thị có xu hướng tăng. B. Tỉ trọng dân số nông thôn thấp hơn thành thị. C. Tỉ trọng dân số nông thôn có xu hướng tăng. D. Tỉ trọng dân số thành thị có xu hướng giảm.
  15. 3.5. Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức (độ dài, từ ngữ, ) Ví dụ: Hoạt động nào sau đây của con người làm giảm độ phì của đất ? A. Xây dựng các công trình thuỷ lợi. B. Thực hiện cơ giới hoá trong trồng trọt. C. Đẩy mạnh luân canh và xem canh. D. Trong sản xuất nông nghiệp sử dụng bừa bãi phân hóa học và thuốc trừ sâu trong trồng trọt. Sửa phương án D là: D. Sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu.
  16. 4. Viết phương án nhiễu cho câu MCQ -Việc xác định câu nhiễu phải dựa trên việc HS hiểu sai thông tin trong văn bản hoặc nhằm phân biệt các nội dung kiến thức. -Là câu trả lời hợp lý, nhưng không chính xác đối với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu dẫn. -Chỉ hợp lý đối với những HS không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ. Không hợp lý đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài. -Xác định được khả năng HS hiểu sai hoặc khuynh hướng dạy học nào đó dẫn đến hiểu sai góp phần vào cải tiến phương pháp dạy học và điều chỉnh quá trình học của HS. - Phải là sai nhưng hợp lí cùng “pha” với đáp án đúng.
  17. 4.2. Phương án nhiễu là câu đúng, nhưng không phù hợp và trả lời cho câu dẫn Ví dụ: Nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là nhờ có điều kiện nào sau đây? A. Có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá. B. Vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi. C. Đường bờ biển dài với nhiều vũng, đầm phá. D. Khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.
  18. 4.4. Lưu ý đến các điểm liên hệ về văn phạm của phương án nhiễu có thể giúp học sinh nhận biết câu trả lời Ví dụ: Nhà nông luân canh để A. giãn việc theo thời vụ. B. dễ dàng nghỉ ngơi. C. bảo trì đất đai D. cân bằng chế độ dinh dưỡng. Phương án "B” có thể bị loại bỏ ngay vì không cùng dạng ngữ pháp.
  19. Câu 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm A. 14 tỉnh. B. 15 tỉnh. C. 16 tỉnh. D. 17 tỉnh. Câu 2. Khoáng sản than tập trung nhiều nhất ở tỉnh A. Thái Nguyên. B. Lạng Sơn. C. Tuyên Quang. D. Quảng Ninh. Câu 3. Tiểu vùng Đông Bắc có khu du lịch sinh thái A. Cao nguyên Mộc Châu. B. Điện Biên Phủ. C. Sa Pa. D. Phong thổ.
  20. Thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc là A. trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. B. cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông. C. cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. D. nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch. Hoặc Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới. C. phát triển nền nông nghiệp ôn đới. D. phát triển nền nông nghiệp đa dạng sản phẩm.
  21. Câu 1. Dựa vào Atlat trang 13, các cao nguyên tiêu biểu ở tiểu vùng Tây Bắc là A. Sơn La, Mộc Châu. B. Đồng Văn, Sín Chải. C. Mộc Châu, Đồng Văn. D. Tà Phình, Tam Đảo. Diện tích rừng Diện tích tự Vùng Năm 2005 Năm 2014 nhiên Vùng Trung du và miền 10143,8 4360,8 5386,2 núi Bắc Bộ Vùng BắcTrung Bộ 5152,2 2400,4 2914,3 VùngTây Nguyên 5464,1 2995,9 2567,1 Các vùng còn lại 12345,0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105,1 12418,5 13796,5 DT tự nhiên và DT rừng một số vùng và cả nước năm 2005 và 2014 (Đơn vị : nghìn ha) Câu 2. Vùng có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta năm 2014 là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 35,5% cả nước. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 39,0% cả nước. C. Tây Nguyên, chiếm 35,5% cả nước. D. Tây Nguyên, chiếm 39,0% cả nước.
  22. Nguyên nhân nào sau đây làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng lớn nhất nước ta? A. Vì người dân trong vùng có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. B. Nhờ việc xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư, phá rừng làm nương. C. Nhờ đẩy mạnh trồng rừng đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên có hiệu quả. D. Do giữ vững diện tích rừng tự nhiên và quy hoạch các vườn quốc gia.
  23. 1. HƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra