Ma trận đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 6 - Năm học 2019-2020

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

  * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Kí hiệu bản đồ là:

A. phương pháp để vẽ bản đồ địa lí.

B. kích thước của một bản đồ được thu nhỏ so với thực tế.

C. hình vẽ trên bản đồ để thay thế cho các đối tượng địa lí.

D. dấu hiệu được quy ước dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 2. Tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh đứng thứ:

          A. 2                      B. 3                      C. 4                      D. 5

Câu 3. Trái Đất có dạng hình gì?         A. vuông               B. elip       C. tròn                    D. cầu   

doc 8 trang lananh 18/03/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_1_tiet_dia_li_6_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 6 - Năm học 2019-2020

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC: 2019 - 2020 Cấp độ Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu (nội dung, Cấp độ thấp Cấp độ cao chương ) 1. Vị trí, - Vị trí Trái Đất Hiểu về khái niệm Tính được cách hình dạng và trong hệ Mặt Trời hệ thống kinh, vĩ 100 vẽ 1 KT sẽ có kích thước và hình dạng của tuyến trên quả Địa tất cả bao nhiêu của Trái Trái Đất. Cầu KT Đất. Số điểm: 1,25 TN: 2 câu: 0,5 TN: 2 câu: 0,5 TN: 1 câu: 02,5 – Tỉ lệ: 12,5 điểm điểm điểm % Ý nghĩa của tỉ lệ Tính được độ dài Dựa vào tỉ lệ bản bản đồ. trên bản đồ so với đồ tính tỉ lệ và tìm 2. Tỉ lệ bản độ dài trên thực tỉ lệ bản đồ đồ. địa. Số điểm: 2,75 TN: 1 câu: 0,25 TL: 1 câu: 2,0 TN: 2 câu: 0,5 – Tỉ lệ: 27,5 điểm điểm điểm % - Cách xác định - Thế nào là kinh - Xác định được 3. Phương phương hướng độ, vĩ độ của một phương hướng hướng trên trên bản đồ. điểm và tọa độ địa trên bản đồ bản đồ. lý của một điểm. - Kinh độ, vĩ - Tìm tọa độ địa lí độ và tọa độ của một điểm. địa lí. Số điểm: 2,75 TN: 1 câu: 0,25 TN: 1 câu: 0,25 TN: 1 câu: 0,25 – Tỉ lệ: điểm điểm điểm 27,5% TL: 1 câu: 2,0 điểm 4. Kí hiệu - Khái niệm kí bản đồ. hiệu bản đồ. Cách biểu - Trình bày được hiện địa các loại kí hiệu hình trên bản đồ. Ý nghĩa bản đồ của bảng chú giải Số điểm: 3,25 TN: 1 câu: 0,25 – Tỉ lệ: điểm 32,5% TL: 1 câu: 3,0 điểm Tổng số Số điểm: 4,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 3,0 điểm: 10,0 – Tỉ lệ: 40% – Tỉ lệ: 30% – Tỉ lệ: 30%
  2. Trường: Thcs Phước Mỹ Trung ĐẾ KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp: MÔN: ĐỊA LÍ 6 Họ và tên: Thời gian: 45p MÃ ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Kí hiệu bản đồ là: A. phương pháp để vẽ bản đồ địa lí. B. kích thước của một bản đồ được thu nhỏ so với thực tế. C. hình vẽ trên bản đồ để thay thế cho các đối tượng địa lí. D. dấu hiệu được quy ước dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Câu 2. Tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh đứng thứ: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3. Trái Đất có dạng hình gì? A. vuông B. elip C. tròn D. cầu Câu 4. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào: A. kí hiệu bản đồ. B. bảng chú giải. C. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. D. toạ độ của các địa điểm trên bản đồ Câu 5. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: A. Cho ta biết bản đồ phóng to bao nhiêu lần so với thực tế B. Cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế C. Cho ta biết bản đồ lớn hay nhỏ so với thực tế D. Cho ta biết bản đồ lớn hơn so với thực tế. Câu 6. Tọa độ địa lí là: A. Nơi có đường kinh tuyến đi qua B. Nơi có đường vĩ tuyến đi qua C. Giữa đường kinh tuyến và vĩ tuyến. D. Chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1: 7500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa: A. 75 lần B. 750 lần C. 7500 lần D. 75.000 lần Câu 8. Hướng bay từ Gia-các-ta (Inđonêxia) đến thủ đô Hà Nội: A. Hướng ĐôngB. Hướng Bắc C. Hướng Tây D. Hướng Nam
  3. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM – MÃ ĐỀ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3Đ) Mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA D B D C B D C B A B A A II. PHẦN TỰ LUẬN (7Đ) Câu Nội dung Điểm Có 3 loại kí hiệu bản đồ: 0,5 - Kí hiệu điểm: sân bay, cảng biển, 0,5 - Kí hiệu đường: đường ôtô, ranh giới quốc gia, 1 0,5 - Kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp, 0,5 - Khi sử dụng bản đồ phải căn cứ vào bảng chú giải vì bảng chú giải cho ta biết ý nghĩa và nội dung của kí hiệu được thể hiện trên bản đồ. 1,0 a. - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. 0,5 - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua 0,5 điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường Xích đạo). 2 b. Tọa độ địa lí của các điểm: 200 T (0,25đ) 100 T (0,25đ) 0,5 A B 00 (0,25đ) 200 N (02,5đ) 0,5 Bản đồ có tỉ lệ 1 :7000.000 có nghĩa là cứ 1cm trên bản đồ sẽ bằng 7000.000 cm ngoài thực tế. 1,0 3 Vậy 6cm trên bản đồ ngoài thực tế sẽ bằng 1,0 6 x 7000000 = 42000000 (cm) = 420 Km HẾT
  4. Câu 9. Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng thưa, cách xa nhau thì địa hình nơi đó càng: A. nhọn B. dốc C. bằng phẳng D. thoải Câu 10. Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 10 0 ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? A. 36 B. 90 C. 270 D. 360 Câu 11. Các kinh tuyến trên quả Địa cầu có đặc điểm gì? A. Song song B. Không bằng nhau C. Vuông góc D. Bằng nhau Câu 12. Bản đồ có ghi tỉ lệ 1:1.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là: A. 1 km B. 5 km C. 10 km D. 15 km II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3,0 điểm). Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Cho VD mỗi loại. Tại sao khi sử dụng bản đồ phải căn cứ vào bảng chú giải? Câu 2: (2,0 điểm). a. Kinh độ của một điểm là gì? Vĩ độ của một điểm là gì ? b. Tìm tọa độ địa lí của điểm A, B 200100 00 100 100 A 00 100 B 200 Câu 3: (2,0 điểm ). Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km ? HẾT