Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 7 - Năm học 2019-2020 (Đề 1)

Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3Đ) - Thời gian 10 phút

  * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:(mỗi câu 0,25đ)

Câu 1: Đô thị hóa đã xuất hiện rộng khắp trên thế giới vào:

           A. Thời Cổ đại.       B. Đầu thế kỷ XIX.        C . Thế kỷ XX.       D . Thế kỷ XXI.

Câu 2: Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào?

     A.  Giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.      C.  Giữa chí tuyến Nam và Vòng cực Nam

     B.  Giữa chí tuyến Bắc và Vòng cực Bắc.       D.   Giữa vòng cực bắc và cực Bắc

Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới là:                       

     A.  Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn                   B. Lượng mưa nhiều trên 2000 mm                               

     C. Nóng quanh năm, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn.       D.  Mưa quanh năm.             

doc 6 trang lananh 18/03/2023 2040
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 7 - Năm học 2019-2020 (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_7_nam_hoc_2019_2020_de_1.doc

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 7 - Năm học 2019-2020 (Đề 1)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, ĐỊA LÍ 7- ĐỀ 1 NĂM HỌC: 2019 – 2020 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Ê Tên chủ đề (Nội dung chương ) Sự phân bố dân Biết dân cư tập Biết tính mật độ cư các chủng tộc trung đông chủ dân số và đưa ra trên thế giới. yếu dựa vào đâu nhận xét. Nhận biết được hình dạng một tháp dân số. Số câu: 3 TN: 2câu; 0,5đ TL:1câu; 2 đ Số điểm:2,5 Tỉ lệ:25% Quần cư đô thị Biết được đô thị Tính được mật hóa. hóa là gì. độ dân số Việt Nam và biết Châu Lục nào có số dân đông nhất hiện nay. Số câu: 3 TN: 1câu; 0,25đ TN: 2câu; 0,5đ Số điểm:0,75 Tỉ lệ:7,5% Đới nóng và các Biết được đặc Biết được đới Biết được nền môi trường tự điểm khí hậu nóng nằm trong nông nghiệp ở nhiên của đới của môi trường khoảng vĩ độ đới ôn hòa và nóng. đới nóng nào và đặc điểm vấn đề quan Biết được khí các kiểu môi trọng đặt ra ở hậu và diện tích trường trong đới đới lạnh hiện của các hoang nóng. nay. mạc có cùng vĩ độ. Số câu: 7 TN:1câu; 0,25đ TN:3câu; 0,75đ TN:2câu; 0,5đ Số điểm:2,5 TL: 1câu;1đ Tỉ lệ:25% Dân số và sức ép Nhận biết được dân số đến tài tác động của gia nguyên ,môi tăng dân số đến trường. tài nguyên và môi trường.
  2. TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG KỲ THI HỌC KỲ I CHỮ KÝ GT HỌ VÀ TÊN: NĂM HỌC: 2019 - 2020 LỚP: MÔN: ĐỊA 7 CHỮ KÝ GT THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐIỂM LỜI PHÊ CHỮ KÝ GK Trắc nghiệm Tự luận Tổng 1 2 Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3Đ) - Thời gian 10 phút * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:(mỗi câu 0,25đ) Câu 1: Đô thị hóa đã xuất hiện rộng khắp trên thế giới vào: A. Thời Cổ đại. B. Đầu thế kỷ XIX. C . Thế kỷ XX. D . Thế kỷ XXI. Câu 2: Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào? A. Giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. C. Giữa chí tuyến Nam và Vòng cực Nam B. Giữa chí tuyến Bắc và Vòng cực Bắc. D. Giữa vòng cực bắc và cực Bắc Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới là: A. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn B. Lượng mưa nhiều trên 2000 mm C. Nóng quanh năm, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn. D. Mưa quanh năm. Câu 4: Hoang mạc Xa-ha-ra lan ra sát bờ biển do: A. Dòng biển lạnh Ben-ghê-la. B. Dòng biển lạnh Ca-na-ri. C. Dòng biển lạnh Xô-ma-li. D. Dòng biển lạnh tháng 7. Câu 5. Hình dạng tháp tuổi đáy hẹp thân rộng cho biết A. số người trong độ tuổi lao động ít. B. số người trong độ tuổi lao động trung bình. C. số người trong độ tuổi lao động đông. D. số người dưới tuổi lao động đông. Câu 6. Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là A. châu Á. B. châu Âu C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 7. Dân cư tập trung đông chủ yếu dựa vào A. sự chênh lệch về trình độ kinh tế của các khu vực. B . ảnh hưởng của tự nhiên. C. điều kiện thuận lợi cho sự sống và đi lại. D. khả năng khắc phục trở ngại của con người. Câu 8. Năm 2018, Việt Nam có dân số: 95,9 triệu người, diện tích: 331.698 km2. Vậy, mật độ dân số nước ta là: A. 288 người /km2 .B. 289 người /km2. C. 290 người /km2. D. 291 người /km2. Câu 9. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là A. Đông Nam Á. B. Đông Nam Á và Nam Á. C. Trung Á. D. Đông Á và Nam Á. Câu 10. Đới ôn hòa có nền nông nghiệp tiên tiến nhờ A. sử dụng đất đai hợp lí. B. có các hình thức sản xuất phù hợp. C. áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. D. cải tạo môi trường sản xuất. Câu 11. Vấn đề cần quan tâm ở đới lạnh là A. ô nhiễm môi trường. B. thiếu nước, thiếu canh xanh. C. thiếu nhân lực, nguy cơ tuyệt chủng động vật quí. D. đất đai bị xói mòn, bạc màu. Câu 12. Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo A. độ cao B. mùa C. vĩ độ D. vùng. HẾT
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1- ĐỊA LÍ 7) I. Trắc nghiệm khách quan (3đ, mỗi ý đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A C B C A B B B C C A II. Tự Luận: ( 7ñieåm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ, ít ( 2 Điểm) vịnh biển, đảo và bán đảo. 0,75 - Địa hình: địa hình tương đối đơi giản, có thể coi toàn bộ Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ. 0,75 - Khoáng sản: phong phú, nhiều kim loại quý hiếm như vàng, kim cương 0,5 1 Dân số tăng nhanh gây ra nhiều hậu quả: 0,5 ( 2 Điểm) - Khai thác tài nguyên quá mức dẫn đến cạn kiệt tài nguyên. 0,5 - Môi trường bị ô nhiễm. 0,5 - Chất lượng cuộc sống giảm sút. 0,5 1 - Diện tích lục địa Nam Phi hẹp hơn Bắc Phi. 0,25 ( 1 Điểm) - Nam Phi có ba mặt giáp biển. 0,25 - Phía đông có dòng biển nóng, có gió đông nam thổi từ đại 0,5 dương vào. 1 - MĐDS Việt Nam: 238 người/km2 0,5 ( 2 Điểm) - MĐDS Trung Quốc: 133 người/km2 0,5 - MĐDS In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2 0,5 * Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. 0,5 Nguyên nhân doViệt Nam đất hẹp, người đông. . Hết .