Thư viện câu hỏi Vật lí Lớp 6 (Có đáp án)

Câu 1: Khi đo chiều dài một vật , giả sử ta có thể chọn được thước thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp
  2. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp
  3. Có GHĐ bằng chiều dài cần đo, không quan tâm tới ĐCNN
  4. Dùng thước có GHĐ ĐCNN tùy ý

Đáp án: A

Câu 2: ChiỀU dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác nhất?

  1. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
  2.  Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
  3. Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm
  4. Cả 3 thước trên đều được

Đáp án: C

doc 59 trang lananh 15/03/2023 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thư viện câu hỏi Vật lí Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docthu_vien_cau_hoi_vat_li_lop_6_co_dap_an.doc

Nội dung text: Thư viện câu hỏi Vật lí Lớp 6 (Có đáp án)

  1. THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lí Lớp 6 BÀI: ĐO ĐỘ DÀI Câu 1: Khi đo chiều dài một vật , giả sử ta có thể chọn được thước thỏa mãn các điều kiện sau: A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp B. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp C. Có GHĐ bằng chiều dài cần đo, không quan tâm tới ĐCNN D. Dùng thước có GHĐ ĐCNN tùy ý Đáp án: A Câu 2: ChiỀU dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác nhất? A. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm B. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm C. Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm D. Cả 3 thước trên đều được Đáp án: C Câu 3: Để đo trực tiếp chiều dài và chu vi của một viên phấn ta nên chọn thước nào? A. Thước thẳng B. Thước dây C. Cả 2 thước đều được D. Cả 2 thước đều không được Đáp án: B Câu 4: Để đo chiều dài cuốn sách vật lý 6 ta dùng thước nào thì phép đo chính xác hơn? A. Thước thẳng có GHĐ 15cm và ĐCNN 1mm B. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm C. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm Đáp án: C Câu 5: Em có trong tay một vòng tròn và một thước thẳng. Làm thế nào để đo được chu vi vòng tròn đó? Đáp án: Lăn vòng tròn đó trên nền xi măng rải một lớp cát sao cho quay đúng một vòng. Dùng thước đo chiều dài của vết lăn in trên nền, chiều dài này chính là chu vi vòng tròn. Câu 6: Ba học sinh dùng ba thước để đo chiều dài của một quyển vở và ghi được ba kết quả sau: A. Khi dùng thước 1: l1 = 30cm B. Khi dùng thước 2: l2 = 30cm C. Khi dùng thước 3: l3 = 30cm ĐCNN của các thước là bao nhiêu? Đáp án: Thước 1: 1mm Thước 2: 0,1cm Thước 3: 1cm BÀI: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Câu 1: Trên một can nhựa có ghi “2 lít” . Điều đó có nghĩa gì?
  2. Bài : LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG Phần 01: TNKQ (4 câu) Câu 1: Biết ( Hai lực cân bằng là gì) Thế nào là hai lực cân bằng? A. Cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều, đặt vào một vật B. Cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều, đặt vào hai vật C. Cùng cường độ, cùng phương , cùng chiều D. Cùng cường độ, cùng phương , đặt vào một vật Đáp án: A Câu 2: Biết ( tác dụng của lực) Dùng tay kéo dây chun. Khi đó: A. Chỉ có lực tác dụng vào tay B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun C. Có lực tác dụng vào tay và lực tác dụng vào dây chun D. Không có lực Đáp án: C Câu 3: Hiểu ( Biết được khi nào có lực tác dụng) Hai bạn An và Bình cùng kéo chiếc bàn về hai phía. Bàn chịu tác dụng của lực: A. Chỉ khi bàn dịch chuyển về phía An hoặc Bình B. Chỉ khi bàn đứng yên C. Cả khi bàn dịch chuyển và đứng yên D. Không trường hợp nào trong các trường hợp trên Đáp án: C Câu 4: VDT( Biết được ví dụ về tác dụng lực trong thực tế) Một em bé chơi trò nhảy dây, em bé nhảy lên được là do: A. Lực của đất tác dụng lên chân em bé B. Lực của chân đẩy em bé nhảy lên C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: A Phần 02: TL( 2 câu) Câu 1: VDT ( Biết tác dụng đẩy kéo của lực) Điền các từ: Lực nâng, lực đẩy, lực kéo, lực nén vào chỗ trống a. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một . b. Gio tác dụng vào cánh buồm một c. Để nâng tấm bê tông, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một d. Người tác dụng lên thanh sắt một làm thanh sắt bị uốn cong Đáp án: a. Lực kéo b. Lực đẩy c. Lực nâng d. Lực nén Câu 2: VDC ( Biết được lực tác dụng khi nào) Một em bé chơi trò bắn bi, khi bắn có lực tác dụng vào đâu? Đáp án: Tay tác dụng vào viên bi một lực, viên bi cũng tác dụng trở lại tay một lực BÀI: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Phần 01: TNKQ (4 câu) Câu 1: Biết ( Tác dụng của lực làm vật biến dạng)
  3. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: D Câu 2: Biết ( Đơn vị của trọng lực) Có 3 đại lượng: Khối lượng, trọng lượng, trọng lực. Niu tơn là đơn vị của: A. Khối lượng B. Trọng lượng C. Trọng lực D. Cả B và C Đáp án: C Câu 3: Hiểu ( Biết được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật) Khi xách cặp, tay ta có cảm giác bị kéo xuống, cảm giác đó là do: A. Khối lượng của cặp B. Trọng lượng của cặp C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật D. Không có lí do nào trong ba lí do trên Đáp án: B Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của trong lực lên vật) Khi bắt đầu đi xe đạp từ trên đỉnh dốc xuống, mặc dù chân không đạp mà xe vẫn có thể chuyển động được là vì: A. Do xe chạy theo đà cũ B. Do tác dụng của trọng lực C. Do cả A và B D. Cả A và B đều sai Đáp án: B Phần 02: TL(2 câu ) Câu 1: VDT ( Giai thích được hiện tượng dựa vào phương của trọng lực) Tại sao người thợ xây dùng một dụng cụ là dây rọi khi xây tường? Đáp án: Vì khi đứng yên, trọng lực tác dụng vào quả nặng cân bằng với lực kéo của dây, khi đó phương của dây rọi cùng phương trọng lực Câu 2: VDC (Giai thích được hiện tượng dựa vào phương và chiều của trọng lực ) Vì sao khi treo vật vào dưới lò xo, lò xo lại bị dãn? Khi nào độ dãn của lò xo không thay đổi nữa? Đáp án: TL của vật làm lò xo dãn ra, khi lò xo bị biến dạng thì lò xo cũng tác dụng vào vật một lực kéo, lực này có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Khi lực này cân bằng với trọng lượng của vật và vật đứng yên thì độ dãn của lò xo không thay đổi nữa. BÀI : ÔN TẬP Phần 01: TNKQ ( 2 câu ) Câu 1: Biết ( Đơn vị đo độ dài) Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ dài? A. Km B. m C. cc D.mm Đáp án: C Câu 2: Biết ( Dụng cụ dùng để đo độ dài)
  4. A. Độ biến dạng của lò xo B. Trọng lượng của vật tác dụng vào lò xo C. Độ dài của lò xo D. Cả ba đáp án trên Đáp án: A Phần 02: TL (2 câu ) Câu 1: VDT ( Biết được ví dụ về vật có tính chất đàn hồi) Hãy kể tên một vài vật có tính chất đàn hồi tốt Đáp án: Bóng bay, dây cung, lò xo Câu 2: VDC ( Hiểu được vật có tính chất đàn hồi) Vì sao đệm mút sau một thời gian dùng bị xẹp xuống so với ban đầu? Đáp án: Đệm mút là vật có tính chất đàn hồi. Tuy nhiên, khi dùng lâu ta liên tục tác dụng lực lên đệm mất dần tính đàn hồi. BÀI: LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG Phần 01: TNKQ ( 4câu) Câu 1: Biết ( Nhận biết được dụng cụ dùng để đo lực) Lực kế là dụng cụ dùng để: A. đo khối lượng B. chỉ đo trọng lượng C. chỉ đo độ giãn của lò xo D. đo lực Đáp án: D Câu 2: Biết ( Nêu được cấu tạo của lực kế) Cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản bao gồm: A. Kim chỉ thị, bảng chia độ, lò xo B. Kim chỉ thị, lò xo, vỏ lực kế C. Lò xo, bảng chia độ, vật nặng D. Bảng chia độ, lò xo Đáp án: A Câu 3: Hiểu ( Hiểu được cách sử dụng lực kế) Hãy chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: Khi sử dụng lực kế cần chú ý: A. GHĐ và ĐCNN của lực kế B. Điều chỉnh số 0 và đặt lò xo của lực kế dọc theo phương của lực cần đo C. Đặt lực kế theo phương thẳng đứng, điều chỉnh số 0 D. Cả A, B đều đúng Đáp án: C Câu 4: VDT ( Biết sử dụng lực kế khi đo một vật) Một học sinh dùng lực kế đo trọng lượng của một vật nặng kết quả ghi được là 5,3N. ĐCNN của lực kế đã dùng là bao nhiêu? A. 1,0N B. 0,5N C. 0,2N D. 0,1N Đáp án: D Phần 02: TL ( 2câu ) Câu 1: VDT ( Vận dụng được công thức p để xác định trong lương của một vật)
  5. C. Chùm sáng bao gồm vô số các tia sáng D. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ. Đáp án: B BÀI: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TT CỦA ÁNH SÁNG Câu 1: Thế nào là vùng bóng tối? A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Đáp án: A Câu 2: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng? A. Những ngày đầu tháng âm lịch B. Những ngày cuối tháng âm lịch C. Ngày trăng tròn D. Bất kì ngày nào trong tháng Đáp án: C Câu 3: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ngày rằm và thời gian xảy ra nguyệt thực thường dài hơn nhật thực? Đáp án: Nguyệt thực thường xảy ra khi mặt trời , trái đất , mặt trăng gần như thẳng hàng và trái đất nằm ở giữa . Khi đó, phía được chiếu sáng của mặt trăng quay hoàn toàn về trái đất nên ở trái đất thấy trăng tròn đó là những ngày rằm. Kích thước trái đất lớn hơn mặt trăng rất nhiều nên vùng bóng tối do trái đất tạo ra khi có nguyệt thực rộng hơn. Do đó hiện tượng nguyệt thực kéo dài hơn. BÀI: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng ? A. Tờ giấy trắng và phẳng B. Mặt bàn gỗ C. Miếng đồng phẳng được đánh bóng D. Câu A, B, C đều đúng Đáp án: C Câu 2: Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng? A. Vuông góc với mặt phẳng gương B. Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới C.Ở phía bên phải so với tia tới D.Ở phía bên trái so với tia tới Đáp án: A Câu 3: Tại sao sự tán xạ chỉ xảy ra trên mặt tờ giấy trắng , mặt tường mà không xảy ra trên mặt gương phẳng? Đáp án: Vì mặt tờ giấy , mặt tường là các mặt không nhẵn . Khi ánh sáng gặp các mặt này sẽ bị hắt trở lại theo đủ mọi phương khác nhau gây nên sự tán xạ. Mặt gương rất nhẵn, ánh sáng chiếu tới mặt gương phản xạ theo một hướng nên không có hiện tượng tán xạ. BÀI: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
  6. Đáp án: D Câu 4: VDT ( Quan sát được ảnh qua gương cầu lồi) Đặt một viên phấn trước một gương cầu lồi. Quan sát ảnh của nó trong gương, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? A. Ảnh lớn hơn vật B. Kích thước ảnh khác kích thước vật C. Viên phấn lớn hơn ảnh của nó D. Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn Đáp án: C Phần 01: TL ( 2 câu) Câu 1: VDT( Hiểu được các yếu tố của gương cầu lồi) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi phụ thuộc vào các yếu tố nào? Đáp án: Vị trí đặt mắt, bán kính và kích thước của gương Câu 2: VDC ( Biết được ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống) Nêu một vài ứng dụng trong cuộc sống. Đáp án: Dùng làm gương phản chiếu gắn ở ô tô, xe máy, ở những đoạn đường gấp khúc. BÀI : GƯƠNG CẦU LÕM Phần 01: TNKQ ( 4 câu ) Câu 1: Biết ( Biết được đặc điểm của gương cầu lõm) Vật như thế nào được coi là gương cầu lõm? A. Vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm B. Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng C. Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án: C Câu 2: Biết ( Nhận biết được gương cầu lõm) Trong các vật sau, vật nào có thể coi là gương cầu lõm? A. Pha đèn pin B. Mặt trước của cái thìa inoc C. Mặt trên của cái chảo đánh bóng D. Cả ba vật đều được Đáp án: D Câu 3: Hiểu ( So sánh được khoảng cách của vật và gương) Đặt vật sáng AB ở phía trước, gần sát với gương cầu lõm, cho ảnh A’B’. So sánh kích thước của AB với A’B’: A. AB > A’B’ B. AB < A’B’ C. AB = A’B’ D. Có thể A, hoặc B, hoặc C Đáp án: B Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của gương cầu lõm) Chiếu một chùm tia tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?