Thư viện câu hỏi Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

Tiết 1    Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: ( 04 câu)

Câu 01: Nhận biết:

* Mục tiêu: Nhận biết được cường độ dòng điện tỉ lệ thuận hiệu điện thế

*Chọn câu phát biểu sai? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:

A. cường độ dòng điện qua đèn càng lớn           B. đèn sáng càng mạnh

C. cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ          D. câu A và B đều đúng

*Đáp án:C

Câu 02: Nhân biết:

* Mục tiêu: Nhận biết được cường độ dòng điện tỉ lệ thuận hiệu điện thế

*Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:

A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây.                 B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điệnthế hai đầu dây

C.Không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây       D. Câu A và B đều đúng

*Đáp án:A

doc 55 trang lananh 15/03/2023 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thư viện câu hỏi Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docthu_vien_cau_hoi_vat_li_lop_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Thư viện câu hỏi Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

  1. THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: VẬT LÍ Lớp: 9 CHƯƠNG I: Điện học Tiết 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: ( 04 câu) Câu 01: Nhận biết: * Mục tiêu: Nhận biết được cường độ dòng điện tỉ lệ thuận hiệu điện thế *Chọn câu phát biểu sai? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. cường độ dòng điện qua đèn càng lớn B. đèn sáng càng mạnh C. cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ D. câu A và B đều đúng *Đáp án:C Câu 02: Nhân biết: * Mục tiêu: Nhận biết được cường độ dòng điện tỉ lệ thuận hiệu điện thế *Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn: A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điệnthế hai đầu dây C.Không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây D. Câu A và B đều đúng *Đáp án:A Câu 03: Thông hiểu: * Mục tiêu: Hiểu được công dụng của vôn kế . *Vôn kế có công dụng: A. đo cường độ dòng điện B. đo hiệu điện thế C. đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế D. đo công suất dòng điện *Đáp án:B Câu 04: Vận dụng thấp: * Mục tiêu: Giải được bài tập về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế *Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là: A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V *Đáp án:D Phần 02: Tự luận (02 câu): Câu 01: Vận dụng thấp: * Mục tiêu: Giải được bài tập về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế * Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn điện chạy qua một dây dẫn đó tăng thêm 0.5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiệu? *Đáp án: Khi dòng điện tăng thêm 0,5A tức là I2= 1,5 + 0,5 =2A I2.U1 2.12 Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn : U2 = = = 16V I1 1,5 Câu 02: Vận dụng cao: * Mục tiêu: Giải được bài tập về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế. * Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế U1 = 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là I1 = 3A. Một học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đi 12V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ là 2,15A. Theo em, kết quả này đúng hay sai? Vì sao? *Đáp án: Kết quả I = 2,15A là sai Khi hiệu điện thế giảm đi 12V tức là U2 = 48 – 12 =36V
  2. b/ Cần phải đặt vào hai đầu mỗi điện trở những hiệu điện thế bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện qua các điện trở đều bằng 4A. *Đáp án: a/ Hiệu điện thế U = I.R1 = 1,2.8 = 9,6V U 9,6 Cường độ dòng điện qua điện trở R2: I2 = = = 0,8A R2 12 b/Các hiệu điện thế cần đặt vào hai đầu mỗi điện trở; U1 = I.R1= 4.8 = 32V U2 = I.R2 = 4.12 = 48V Tiết 4 Bài 4 :Đoạn mạch nối tiếp Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: ( 04 câu) Câu 01: Nhận biết: * Mục tiêu: Nêu được các tính chất I, U, R trong đoạn mạch nối tiếp . *Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp: A . I= I1 =I2 B . R= R1+ R2 C . U= U1 + U2 D . U = U1 = U2 Đáp án: D Câu 02: Nhân biết: * Mục tiêu: Nắm được điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp lớn hơn mỗi điện trở thành phần. * Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: A. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn hơn điện trở thành phần B. Điện trở tương đương của đoạn mạch nhỏ hơn điện trở thành phần C. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng các điện trở thành phần D. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tích các điện trở thành phần Đáp án: A Câu 03: Thông hiểu: * Mục tiêu: Hiểu được cách mắc nối tiếp. * Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường? A. Ba bóng mắc song song B. Ba bóng mắc nối tiếp C.Hai bóng mắc nối tiếp, cả hai mắc song song với bóng thứ ba D. Hai bóng mắc song song, cả hai mắc nối tiếp với bóng thứ ba. *Đáp án: B Câu 04: Vận dụng thấp: * Mục tiêu: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. * Trong mạch điện gồm các điện trở R1 =3  , R1 =6  mắc nối tiếp, điện trở tương đương của mạch là: A. 2  B.3  C. 6  D. 9  *Đáp án:D Phần 02: Tự luận (02 câu): Câu 01: Vận dụng thấp: * Mục tiêu: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. * Hai điện trở R1 = 50  , R2 = 100  được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. *Đáp án:
  3. *Câu 04: Vận dụng thấp *Mục tiêu: Tính được điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp * Ba điện trở R1= R2 = 3  và R3 = 4  mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng: A.6  và 1,25A B. 7  và 1,25A C. 10  và 1,25A D.10  và 1,2A *Đáp án:D Phần 02: Tự luận (02 câu): Câu 01: Vận dụng thấp: * Mục tiêu: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. * Cho Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B a/ Vẽ sơ đồ mạch điện trên b/ Cho R1= 5  , R2 = 10  , ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB. *Đáp án: a/Vẽ sơ đồ mạch điện b/ Điện trở tương đương: R = R1 +R2 = 5 + 10 = 15  Hiệu điện thế của đoạn mạch AB UAB = I.R =0,2.15 = 3V Câu 02: Vận dụng cao: *Mục tiêu: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. * Ba điện trở R1 = 5  , R2 = 10  , R3 = 15  . Được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V . a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. *Đáp án: a/ Điện trở tương đương: R = R1+ R2 + R3 = 5+ 10+ 15= 30  U 12 b/ Cường độ dòng điện: I = = R 30 = 0,4A c/ Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở: + U1 = I. R1 = 0,4.5 = 2V + U2 = I. R2 = 0,4.10 = 4V + U3 = I.R3 =0,4.15 = 6V Tiết 6 Bài 5 :Đoạn mạch song song Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: ( 04 câu) Câu 01: Nhận biết: * Mục tiêu: Nêu được các tính chất I, U, R trong đoạn mạch song song. *Trong các công thức sau đây, công thức nào phù hợp với đoạn mạch song song: A . I= I1 =I2 B . R= R1+ R2 C . U= U1 + U2 D . U = U1 = U2 Đáp án: D Câu 02: Nhân biết: * Mục tiêu: Nắm được điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
  4. R1.R2 a/ Rtñ = = 4 R1 R2 b/ + U1= U2 = UAB= I1R1= 12V U2 + I2 = = 1A R2 + IAB = I1 + I2 = 3A Tiết 7: Bài tập Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: ( 04 câu) Câu 01: Nhận biết: * Mục tiêu: Nêu được các tính chất I, U, R trong đoạn mạch song song. *Hãy chọn câu phát biểu đúng: A . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ B . Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. C .Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. D . Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng các điện trở thành phần. Đáp án: B Câu 02: Nhân biết: * Mục tiêu: Nắm được trong đoạn mạch song song hiệu điện thế có giá trị như nhau. *Hai bóng đèn giống nhau có hiệu điện thế định mức 220V được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của hai đèn thế nào? A. Đèn sáng bình thường B. Đèn sáng yếu hơn bình thường C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường D. Đèn sáng không ổn định *Đáp án: B Câu 03: Thông hiểu: * Mục tiêu: Nêu được ba điện trở bằng nhau có 4 cách mắc *Coù 3 điện trở bằng nhau . Hoûi coù bao nhieâu caùch maéc 3 điện trở vaøo maïng ñieän ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 *Đáp án: C Câu 04: Thông hiểu: * Mục tiêu: Nắm được cách mắc nối tiếp và song song * Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6. Hỏi phải mắc chúng như thế nào với nhau để được điện trở tương đương bằng 4? A. Hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba. B. Hai điện trở song song nhau, cả hai cùng nối tiếp với điện trở thứ ba. C. Cả ba điện trở mắc song song. D. Cả ba điện trở mắc nối tiếp *Đáp án: A Phần 02: Tự luận (02 câu): Câu 01: Vận dụng thấp: *Mục tiêu: Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. * Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 30  , R2= 60  mắc song song với nhau , đặt ở hiệu điện thế U= 45V
  5. * Hai đoạn dây có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài l1; l2 lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2, biết I1 = 0,25I2. Hỏi dây l1 dài gấp bao nhiêu lần dây l2 ? A. l1=l2 B. l1= 2l2 C. l1= 3l2 D. l1 = 4l2 *Đáp án: D Phần 02: Tự luận (02 câu): Câu 01: Vận dụng thấp: *Mục tiêu: Vận dụng giải một số bài tập có liên quan đến điện trở của dây. *Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA. a/ Tính điện trở của cuộn dây b/ Mỗi đoạn dây dài 1m của dây dẫn này có điện trờ là bao nhiêu? *Đáp án: U 30 a/ Điện trở của cuộn dây:R = = = 240 I 0,125 b/ Vì dây dẫn dài 120m có điện trở 240  nên 1m chiều dài của dây có điện trở 2 Câu 02: Vận dụng cao: * Mục tiêu: Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. * Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao? *Đáp án: Khi mắc bóng đèn vào mạch điện thì điện trở của mạch bằng tổng điện trở của bóng đèn và của dây nối. - Khi dây nối ngắn thì điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của mạch bằng điện trở của đèn, cường độ dòng điện qua đèn bằng cường độ dòng điện định mức nên đèn sáng bình thường. - Khi dây nối dài thì điện trở của dây nối là đáng kể, điện trở của mạch bằng tổng điện trở của đèn và điện trở của dây nối nên lớn hơn điện trở của đèn, theo định luật Ôm, cường độ dòng điện qua đèn và dây nối sẽ giảm ( nhỏ hơn cường độ dòng điện định mức) nên đèn sáng yếu hơn bình thường. Tiết 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: ( 04 câu) Câu 01: Nhận biết: * Mục tiêu: Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn * Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2,R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? S1 S2 A. S1R1 = S2R2 B. R1 R2 C. R1.R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai *Đáp án: A Câu 02: Nhân biết: * Mục tiêu: Biết được điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện. *Hai dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện gấp 4 lần tiết diện dây thứ hai . So sánh điện trở của hai dây ? R2 R2 R2 A. R1 = R2 B. R1 = C. R1 = D. R1 = 2 3 4 *Đáp án: D Câu 03: Thông hiểu: