Bài giảng Địa lí 9 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

l- Diện tích: 44.254 km2

l- Dân số: 9,1 triệu người ( năm 2013 )

l-Gồm các tỉnh thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa , Ninh Thuận, Bình Thuận.

ppt 39 trang lananh 16/03/2023 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_bai_25_vung_duyen_hai_nam_trung_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

  1. - Thành tựu: + Cây lúa được trồng thâm canh ở đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh. + Bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng từ 235,5kg/người năm 1995 lên 333,7kg/ người năm 2002 + Một số cây công nghiệp hằng năm (lạc, vừng, ) được trồng với diện tích khá lớn. + Chăn nuôi trâu , nuôi trồng , đánh bắt thủy sản được phát triển. + Phát triển trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp. - Khó khăn: diện tích đất canh tác ít lại xấu, thiên tai thường xuyên xảy ra; dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống dân cư rất khó khăn.
  2. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ * Khái quát vùng duyên hải Nam Trung bộ ⚫ - Diện tích: 44.254 km2 ⚫ - Dân số: 9,1 triệu người ( năm 2013 ) ⚫ -Gồm các tỉnh thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa , Ninh Thuận, Bình Thuận.
  3. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ - Phía nam giáp Đông Nam Bộ - Phía tây giáp Lào và Tây Nguyên - Phía đông giáp biển Đông Em hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
  4. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI Hình 25.1: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. HẠN LÃNH THỔ - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận - Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. * ÝQua nghĩa phần tìm hiểu - Là cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyêntrên emvới hãybiển cho biết vị tr- Tíhuậnvùng lợi choDuy lưuê nthông hải vàNam Trungtrao đổi hàng Bộ hóacó ý nghĩa gì trong- Các đảo v ấnvà quầnđề đảoph cóát tầmtri ển quan trọng về kinh tế và quốc phòngkinh đốitế vớixã cảh ộinướcvà quốc phòng đối với cả nước?
  5. Đà Nẵng Quy Nhơn Em hãy cho biết trong vùng có những cảng biển nào? Nha Trang Cảng biển nào lớn nhất?
  6. Tài nguyên biển: Vùng nước mặn, nước MộtQuan số đảo sát ven hình bờ 25.1 vàlợ venkết hợpbờ nội dung sgk hãy cho biết vùng biển của Duyên hải NTB Nuôimang trồng lại những thủy sảnthuận Khai thác tổ chim yến (tômlợi gì hùm,trong tômphát sú) triển kinh tế?
  7. Moät soá baõi bieån ñeïp vaø caùc hoaït ñoäng saûn xuaát treân bieån
  8. Tài nguyên rừng: RừngDựa có vào một nội số dunggỗ quý sgkvà chim và hiểu thú biếtquý củahiếm em hãy nêu một số đặc điểm của rừng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
  9. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mang lại những thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng: - Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng - Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò đàn) - Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm. - Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng
  10. Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy ra ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
  11. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2) Tài nguyên thiên nhiên: * Thuận lợi: - Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu - Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng * Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)
  12. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: III/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
  13. Qua bảng thông tin vừa rồi, em có nhận xét gì về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân dân tộc và các hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây. Đồng bằng ven biển Đồi núi phía tây - Người Kinh, người Chăm. - Người Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê - Mật độ dân số cao. - Mật độ dân số thấp - Kinh tế phát triển. - Kinh tế phát triển chậm hơn. Từ đây có thể rút ra đặc điểm gì về sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng này?
  14. Dân tộc Chăm Dân tộc Ba-na Dân tộc Ê-đê
  15. Thảo luận cập đôi Dựa vào bảng số liệu vừa rồi (Bảng 25.2 SGK) và các hình ảnh sau, hãy thảo luận và cho biết vùng Duyên hải NTB có những thế mạnh gì về dân cư, xã hội trong việc phát triển kinh tế của vùng?
  16. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ III/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, )
  17. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ III/ Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, ) - Khó khăn: đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
  18. Củng cố: Chọn câu mà em cho là đúng. Đặc điểm địa hình của các tỉnh trong vùng là? A.vùng núi đồi tập trung phía bắc, đồng bằng ở phía nam. B.phía tây bắc có núi cao, phía đông bắc có núi trung bình C. núi đồi chiếm ¾ diện tích các tỉnh. D.phía tây là miên núi và gò đồi, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
  19. Tiết học đến đây kết thúc Chóc quý thÇy c« ®îc nhiÒu søc kháe